vinorelbin10mg
Giá: 0
ĐẶT HÀNG
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
Gọi đặt mua ngay: 0912.514.338 (Tư vấn miễn phí)
ĐỊA CHỈ MUA HÀNG

Cơ sở 1: 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội.
Cơ sở 3: 9A tổ 24C Thanh Lương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 4: 87 ngõ 34 Phố Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 5: 23 Ngõ 622 Minh Khai – Hà Nội.
Cơ sở 6: Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 7: Thôn Đông – Việt Hùng – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 8: Chợ Bắc Hồng - Đông Anh - Hà Nội
 

THÔNG TIN SẢN PHẨM
Thành phần, hàm lượng
Vinorelbine ditartrate
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
Navelbine chỉ được dùng trong hóa liệu pháp đơn chất trong các bệnh: - Ung thư phổi không tế bào nhỏ: giai đoạn di căn, hóa trị hỗ trợ, hóa trị hỗ trợ trước mổ. - Ung thư vú di căn.
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
Thuốc này chống chỉ định trong các trường hợp sau : - có tiền sử mẫn cảm với vinorelbine (hoạt tố) hay các alcaloid khác của cây dừa cạn (Vinca rosea L.); - rối loạn đường tiêu hóa ảnh hưởng đáng kể tới hấp thu; - bệnh nhân đã trải qua phẫu thuật (cắt bỏ diện rộng) dạ dày hay ruột non; - suy gan nghiêm trọng độc lập đối với quá trình phát triển u; - phụ nữ ở tuổi sinh đẻ không dùng một phương pháp tránh thai tin cậy nào; trong thời gian mang thai; cho con bú; - bạch cầu trung tính dưới 1500/mm3, hiện thời hoặc mới gần đây trong vòng 2 tuần bị nhiễm bệnh nghiêm trọng; - dùng phối hợp với vaccin chống sốt vàng da. Nói chung không khuyến nghị dùng thuốc này với vaccin sống giảm lực, phenytoin và itraconazol.
Liều dùng
Thuốc uống. Phải uống nguyên viên nang Navelbine với nước. Không được nhai hoặc ngậm. Uống thuốc vào cuối bữa ăn. Navelbine viên nang mềm chỉ được chỉ định dùng trong hóa liệu pháp đơn chất (single-agent chemotherapy). Phác đồ điều trị được khuyến nghị như sau: Ba lần uống khởi đầu: Dùng liều 60 mg/m2 diện tích thân thể, uống gộp thành liều đơn 1 lần/tuần. Những lần uống tiếp theo: Sau lần uống thứ ba, nên tăng liều Navelbine, viên nang mềm lên 80 mg/m2 uống thành liều đơn trong một tuần, ngoại trừ ở những bệnh nhân mà số bạch cầu trung tính có 1 lần đã giảm xuống dưới 500/mm3 hoặc giảm quá 1 lần xuống giữa 500 và 1000/ mm3 trong ba lần uống khởi đầu với liều 60 mg/m2 nói trên. Lượng bạch cầu trung tính trong 3 lần dùng khởi đầu, liều 60 mg/m2/tuần Bạch cầu trung tính > 1000 Bạch cầu trung tính >500 và < 1000 (1 lần) Bạch cầu trung tính >500 và < 1000 (2 lần) Bạch cầu trung tính < 500 Liều khuyến nghị từ lần dùng thứ tư trở đi 80 80 60 60 Đối với bất kỳ trong 1 lần nào dùng liều 80 mg/m2, nếu lượng bạch cầu trung tính đếm được là dưới 500/mm3 hoặc giữa 500 và 1000/mm3 quá một lần thì phải hoãn việc uống thuốc tới khi thông số này (bạch cầu trung tính) trở lại bình thường và phải hạ liều dùng từ 80 xuống 60 mg/m2/tuần. Lượng bạch cầu trung tính từ lần dùng thứ tư trở đi, liều 80 mg/m2/tuần Bạch cầu trung tính > 1000 Bạch cầu trung tính >500 và < 1000 (1 lần) Bạch cầu trung tính >500 và < 1000 (2 lần) Bạch cầu trung tính < 500 Liều khuyến nghị cho lần dùng sau 80 60 Liều dùng có thể tăng lại từ 60 lên 80 mm/m2/tuần nếu lượng bạch cầu trung tính không dưới 500/mm3 hoặc ở giữa 500 và 1000/mm3 trên hơn một trường hợp trong 3 lần cuối cùng dùng liều 60 mg/m2 theo cách dùng mô tả trên. Nếu lượng bạch cầu trung tính dưới 1500/mm3 và/hoặc lượng tiểu cầu dưới 100.000/mm3, cần hoãn điều trị tới khi các thông số này trở lại bình thường và cần giám sát bệnh nhân. Navelbine có các hàm lượng khác nhau (20, 30mg), nên có thể phối hợp các hàm lượng để có liều dùng thích hợp. Bảng dưới đây giới thiệu liều dùng căn cứ vào diện tích thân thể (BSA : body surface area). Diện tích cơ thể BSA (m2) Liều lượng (mg) 60 mg/m2 Liều lượng (mg) 80 mg/m2 0,95 tới 1,0 60 80 1,05 tới 1,14 70 90 1,15 tới 1,24 70 100 1,25 tới 1,34 80 100 1,35 tới 1,44 80 110 1,45 tới 1,54 90 120 1,55 tới 1,64 100 130 1,65 tới 1,74 100 140 1,75 tới 1,84 110 140 1,85 tới 1,94 110 150 1,95 120 160 Ngay cả đối với bệnh nhân có BSA > 2 m2, tổng liều (dùng một lần) không được vượt quá 120 mg/tuần (liều 60 mg/m2) hay 160 mg/tuần (liều 80 mg/m2). Vinorelbine uống với liều 60 và 80 mg/m2 được hấp thu vào máu tương đương với liều 25 và 30 mg/m2 tiêm tĩnh mạch. Viên nang Navelbine phải được uống nguyên viên với nước vào cuối bữa ăn. Không nhai, không ngậm. Sau khi dùng thuốc vài giờ, nếu xảy ra nôn mửa, thì không bao giờ dùng nhắc lại liều đã dùng. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không có khác biệt rõ ràng trong đáp ứng điều trị giữa người cao tuổi và người trẻ tuổi, tuy nhiên không thể bỏ qua việc một số người cao tuổi mẫn cảm hơn đối với vinorelbine. An toàn và hiệu quả ở trẻ em hiện chưa được nghiên cứu. Xin tham khảo về việc điều chỉnh liều dùng ở phân nhóm bệnh nhân có nguy cơ rủi ro cao. Xem thêm mục sử dụng và xử lý Navelbine uống.
Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)
- Điều trị với Navelbine phải đuợc phải được tiến hành dưới sự kiểm tra huyết học chặt chẽ trước mỗi lần dùng thuốc (xác định mức hemoglobin, lượng bạch cầu, bạch cầu trung tính và tiểu cầu). - Cần đề phòng đặc biệt vào trường hợp bệnh nhân thiếu máu cục bộ ở tim. - Ở những bệnh nhân bị suy gan hay suy thận, hiện chưa có nghiên cứu khả dụng cho việc kiến nghị giảm liều dùng viên nang Navelbine. - Vì chỉ có một lượng rất nhỏ vinorelbine thải trừ qua thận, việc giảm liều dùng Navelbine chưa chắc đã đảm bảo cho bệnh nhân suy thận, xét trên quan điểm dược học. - Phụ nữ ở tuổi sinh đẻ hay đang mang thai : trước khi dùng Vinorelbine, phải xét nghiệm thai để khẳng định là bệnh nhân không có thai. - Không dùng viên nang Navelbine đồng thời với xạ trị ở những vùng khác, kể cả gan.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn trước đây được khảo sát qua nghiên cứu lâm sàng trên 210 bệnh nhân (76 người ung thư tế bào phổi (trừ tế bào nhỏ) và 134 phụ nữ ung thư vú dùng viên nang Navelbine khuyến nghị như liệu pháp đơn chất (3 lần đầu với liều 60 mg/m2/tuần, sau đó 80 mg/m2/tuần). Hệ tạo máu: - Độc tính giới hạn bởi liều dùng là chứng giảm bạch cầu trung tính. Giảm bạch cầu trung tính độ 1-2 xảy ra ở 24% bệnh nhân, độ 3 (lượng bạch cầu trung tính giữa 1000 và 500/mm3) ở 19% bệnh nhân. Bạch cầu trung tính độ 4 (< 500 mm3) đuợc báo cáo ở 23,8% bệnh nhân. Biến chứng nhiễm khuẩn xảy ra ở 15,2% bệnh nhân, nhưng chỉ nghiêm trọng (độ 3+4) ở 5,2% bệnh nhân. - Xảy ra thiếu máu nhưng thường ở mức độ nhẹ tới trung bình (69,5% bệnh nhân thiếu máu độ 1 hoặc 2, 4,3% thiếu máu ở độ 3, chỉ có 0,5% bệnh nhân thiếu máu độ 4). - Có xuất hiện những trường hợp giảm lượng tiểu cầu, nhưng hiếm khi nghiêm trọng (12,9% bệnh nhân giảm lượng tiểu cầu độ 1-2). Hệ dạ dày-ruột: Đã có báo cáo về hiện tượng bất lợi đối với dạ dày-ruột. Phản ứng bất lợi gồm: buồn nôn (độ 1-2: 70,5%, độ 3: 8,6%, độ 4: 0,5%), nôn mửa (độ 1-2: 52,9%, độ 3: 4,3%, độ 4: 3,3%), tiêu chảy (độ 1-2: 41,9%, độ 3: 2,9%, độ 4: 2,4%) và chán ăn (độ 1-2: 26,7%, độ 3: 4,8%, độ 4: 1,0%). Hiếm gặp triệu chứng nặng. Điều trị dự phòng như setron uống hay metoclopramid có thể làm giảm tần suất nôn mửa. Những trường hợp viêm miệng từ nhẹ tới trung bình (độ 1-2) xảy ra ở 87% bệnh nhân. Viêm thực quản đã xảy ra ở 4,8% bệnh nhân (độ 3: 0,5%). Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Rối loạn thần kinh thường được giới hạn ở việc mất phản xạ sâu (ở 12,4% bệnnh nhân, độ 1-2) và thường ít nghiêm trọng. Một bệnh nhân bị mất điều hòa (ataxia) độ 3, khả hồi một phần. Rối loạn thần kinh-vận động xảy ra 10,0% bệnh nhân (độ 3: 1,0%). Táo bón có nguồn gốc thần kinh xảy ra ở 11.3% bệnh nhân (độ 1-2: 10%), rất hiếm khi biến chứng thành tắc ruột liệt. Một ca tắc ruột liệt gây tử vong đã được báo cáo. Việc kê đơn thuốc nhuận tràng có thể thích hợp với bệnh nhân có tiền sử táo bón và/hoặc được điều trị đồng thời với morphin hay thuốc tương tự morphin. Da: Điều trị kéo dài với Navelbine, chứng rụng tóc sẽ tiến triển dần. Thông thường, chứng rụng tóc lông ở mức độ trung bình và xảy ra ở 27,1% bệnh nhân (độ 1-2). Tác dụng không mong muốn khác: Mệt mỏi (độ 1-2: 19,5%, độ 3: 6,7%), sốt (độ 1-2: 12,4%), đau khớp, đặc biệt là đau xương hàm và đau cơ (độ 1-2: 9,0%), đau đặc biệt ở vùng khối u (độ 1-2: 5,2%), đã xảy ra ở bệnh nhân dùng viên nang Navelbine. Ngoài ra không thể loại trừ việc xuất hiện các tác dụng sau đây: Hệ tim mạch: Đã xảy ra thiếu máu cục bộ ở tim (đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim và/hoặc những biến đổi điện tâm đồ nhất thời). Gan: Đã xảy ra tăng nhất thời enzym gan không kèm theo triệu chứng lâm sàng. Hệ hô hấp: Cũng như với các alkaloid khác của cây dừa cạn, việc tiêm tĩnh mạch Navelbine có liên quan với chứng khó thở, co thắt phế quản và những trường hợp hiếm gặp viêm phổi mô kẽ, đặc biệt ở bệnh nhân điều trị với dung dịch tiêm Navelbine phối hợp với mitomycin. Da: Ở những trường hợp hiếm gặp, các alkaloid dừa cạn có thể gây ra những phản ứng da toàn thân
SẢN PHẨM CÙNG LOẠI KHÁC
Hepcinat LP 400mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lenalid 5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lenalid 15mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lenalid 10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Colistin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Parlodel 2,5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Salazopyrin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Leukeran 2mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Tagrix 80mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
lenalid 25mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Mydacla 60
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Daclahep
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Natdac 60
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Keytruda
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Erlocip 150mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Leunase 10.000
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Xeloda 500mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Temoside 100mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Tarceva 150mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Soranib 200mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Sorafenat 200mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Purinethol 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Iressa 250mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Geftinat 250mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Erlonat 150mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Casodex 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Alkeran 2mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Nexavar 200mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Bleomycin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Cytarabrine 100mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Naprocap 500mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Leukokine 300mcg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338