Fenoflex
Giá: 0
ĐẶT HÀNG
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
Gọi đặt mua ngay: 0912.514.338 (Tư vấn miễn phí)
ĐỊA CHỈ MUA HÀNG

Cơ sở 1: 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội.
Cơ sở 3: 9A tổ 24C Thanh Lương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 4: 87 ngõ 34 Phố Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 5: 23 Ngõ 622 Minh Khai – Hà Nội.
Cơ sở 6: Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 7: Thôn Đông – Việt Hùng – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 8: Chợ Bắc Hồng - Đông Anh - Hà Nội
 

THÔNG TIN SẢN PHẨM
Thành phần, hàm lượng
Fenofibrate vi hạt hóa 160 mg.
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
- Điều trị kết hợp với chế độ ăn để làm giảm LDL- cholesterol, cholesterol toàn phần, triglyceride, và Apo B ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu tiên phát hoặc rối loạn chuyển hóa lipid dạng hỗn hợp (phân loại Fredrickson tăng lipid máu độ II a và II b). - Điều trị kết hợp với chế độ ăn ở các bệnh nhân có tăng triglyceride máu (phân loại Fredrickson tăng lipid máu độ IV và V).
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
- Bệnh nhân quá mẫn với fenofibrate hay bất kỳ thành phần nào trong công thức. - Bệnh nhân rối loạn chức năng thận nặng. - Bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bao gồm xơ gan do mật tiên phát và các bất thường chức năng gan kéo dài không rõ nguyên nhân. - Bệnh nhân có tiền sử sỏi túi mật.
Liều dùng
Fenofibrate nên uống trong bữa ăn để đạt được sinh khả dụng tối ưu. Trước khi dùng fenofibrate, bệnh nhân phải tuân thủ chế độ ăn giảm lipid phù hợp và nên duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị với fenofibrate. Liều hằng ngày được đề nghị: - Viên nang 160 mg: 1 viên 1 lần/ ngày. - Đối với bệnh nhân suy thận: khởi đầu liều 54 mg mỗi ngày. Chỉ tăng liều sau khi đánh giá tác động của thuốc trên chức năng thận và nồng độ lipid sau liều này. Hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)
Chức năng gan: dùng fenofibrate ở liều tương đương 107 mg đến 160 mg mỗi ngày sẽ làm tăng transaminase huyết thanh (AST hay ALT). Nên kiểm tra định kỳ chức năng gan bao gồm ALT, trong suốt thời gian điều trị với fenofibrate. Ngừng điều trị nếu nồng độ men ALT cao gấp 3 giới hạn bình thường kéo dài. Sỏi mật: fenofibrate, giống như clofibrate và gemfibrozil, có thể làm tăng bài tiết cholesterol vào trong mật, dẫn đến sỏi mật. Ngưng điều trị bằng fenofibrate nếu phát hiện có sỏi mật. Viêm tụy: đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng fenofibrate, gemfibrozil và clofibrate. Viêm tụy có thể là hậu quả của điều trị không hiệu quả ở những bệnh nhân có tăng triglyceride trong máu nặng, hay là hiện tượng thứ phát do sỏi trong ống mật hoặc sự tạo thành bùn mật kèm theo tắc nghẽn ống mật chung. Sử dụng các thuốc nhóm fibrate đơn thuần đôi khi có kèm theo bệnh lý cơ. Điều trị với các thuốc nhóm fibrate hiếm khi kèm theo ly giải cơ vân, thường xảy ra trên bệnh nhân có suy chức năng thận. Bệnh lý cơ nên được nghĩ đến trên bất kỳ bệnh nhân nào khi có đau cơ lan tỏa, nhạy đau hay yếu cơ, và tăng đáng kể nồng độ creatinine phosphokinase (CPK) trong huyết thanh. Hãy thông báo ngay cho bác sĩ bất kỳ tình trạng đau cơ, nhạy đau hay yếu cơ không rõ nguyên nhân, đặc biệt có kèm theo mệt mỏi hoặc sốt. Nồng độ CPK nên được đánh giá ở những bệnh nhân có các triệu chứng này và nên ngưng điều trị với fenofibrate nếu có tăng đáng kể nồng độ CPK hay bệnh lý cơ đã được chẩn đoán. Người già: Acid fenofibric được biết rõ là bài tiết qua thận, và nguy cơ gây các phản ứng phụ của thuốc này có thể nhiều hơn trên bệnh nhân suy chức năng thận. Do các bệnh nhân lớn tuổi có khuynh hướng giảm chức năng thận, cần quan tâm đến việc lựa chọn liều thích hợp.
Tác dụng phụ
- Toàn thân: đau bụng, đau lưng, nhức đầu, suy nhược, hội chứng cúm. - Tiêu hóa: xét nghiệm chức năng gan bất thường, tiêu chảy, buồn nôn, táo bón. - Chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng alanine aminotransferase (ALT), tăng aspartate aminotransferase (AST), tăng creatinine phosphokinase (CPK). - Hô hấp: viêm mũi. Xin thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn trong khi dùng thuốc.
SẢN PHẨM CÙNG LOẠI KHÁC
Velcade 3,5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Ficocyte
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Atostine 10
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Dezendin inj
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Zyrova 10
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Fenosup lidose 160mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Bedouza-1000mcg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Trepin 250
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Zenalb 20
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Hexamic 250mg5ml
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Nutrisol S 5% x 500ml
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Nutrisol S 5% x 250ml
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Medsamic 500mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Medsamic 250mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Epokin 2000 IU
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Simvastatin winthrop 10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Mircera 50mcg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Mircera 100mcg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Mabthera 100mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Neulastim 6mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lipistad 20mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lipistad 10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Rosuvastatin STADA 10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Simvastatin STADA 20mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Simvastatin STADA 10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Medsamic 500mg-5ml
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Medsamic 250mg-5ml
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Voluven Sol 6% 500ml
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Vytorin 10-10
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Vytorin 10-20
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Vytorin 10-40
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Dicinone
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338