Giá: 0
ĐẶT HÀNG
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
Gọi đặt mua ngay: 0912.514.338 (Tư vấn miễn phí)
ĐỊA CHỈ MUA HÀNG
Cơ sở 1: 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội.
Cơ sở 3: 9A tổ 24C Thanh Lương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 4: 87 ngõ 34 Phố Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 5: 23 Ngõ 622 Minh Khai – Hà Nội.
Cơ sở 6: Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 7: Thôn Đông – Việt Hùng – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 8: Chợ Bắc Hồng - Đông Anh - Hà Nội
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Dạng thuốc
Hộp 1 chai x 60 viên
Thành phần, hàm lượng
Stavudin 30 mg
Lamivudin 150 mg
Nevirapin 200 mg
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
Điều trị cho bệnh nhân nhiễm HIV đã ổn định khi điều trị duy trì với nevirapin 200 mg/ ngày trong 2 tuần và có biểu hiện đáp ứng với nevirapin.
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân điều trị lần đầu với nevirapin
Liều dùng
Nevitrio 30 được sử dụng bằng đường uống.
Bệnh nhân có thể trọng £ 60 kg: 1 viên x 2 lần/ngày
Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi chỉ định Nevitrio 30 cho bệnh nhân bị bệnh gan hay bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ bị bệnh gan
Thận trọng khi chỉ định lamivudin cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, gồm thận hư, và cần giảm liều lamivudin cho phù hợp khi phối hợp với stavudin và nevirapin.
Bệnh nhân bị nhiễm đồng thời HIV và viêm gan siêu vi B: Sau khi ngưng dùng lamivudin, bệnh nhân có thể bị tái phát viêm gan siêu vi B mãn tính.
Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu tác dụng của thuốc trên phụ nữ có thai. Chỉ nên chỉ định Nevitrio 30 cho phụ nữ có thai nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ khi sử dụng thuốc.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có tài liệu cho biết stavudin và lamivudin được bài tiết qua sữa mẹ, nhưng nevirapin được tìm thấy trong sữa mẹ. Nếu chỉ định phối hợp thì người mẹ nên ngưng cho con bú.
Trẻ em: Khuyến cáo không chỉ định Nevitrio 30 cho trẻ em dưới 12 tuổi (vì là dạng phối hợp, khó điều chỉnh liều).
Tác dụng phụ
Viêm tụy.
Nhiễm acid lactic, gan nhiễm mỡ, viêm gan và suy gan.
Nhức đầu, khó chịu, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, lo lắng.
Bệnh lý thần kinh ngoại biên như chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
Đau khớp, đau cơ.
Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
Phát ban, ngứa, các phản ứng quá mẫn.
SẢN PHẨM CÙNG LOẠI KHÁC
[ Quay lại ] [ Lên đầu trang ]