Giá: 0
ĐẶT HÀNG
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
Gọi đặt mua ngay: 0912.514.338 (Tư vấn miễn phí)
ĐỊA CHỈ MUA HÀNG
Cơ sở 1: 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội.
Cơ sở 3: 9A tổ 24C Thanh Lương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 4: 87 ngõ 34 Phố Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 5: 23 Ngõ 622 Minh Khai – Hà Nội.
Cơ sở 6: Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 7: Thôn Đông – Việt Hùng – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 8: Chợ Bắc Hồng - Đông Anh - Hà Nội
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Dạng thuốc
Hộp 5 lọ 20ml Nhũ dịch tiêm tĩnh mạch
Thành phần, hàm lượng
Propofol: 10mg/ml
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
-Gây mê tĩnh mạch tác dụng ngắn, thích hợp cho việc dẫn mê và duy trì mê
-Gây ngủ ở bệnh nhân đang được thông khí hỗ trợ trong đơn vị săn sóc đặc biệt.
- Gây ngủ cho các phẫu thuật và thủ thuật chẩn đoán.
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
Quá mẫn với thành phần của thuốc. Trẻ dưới 3 tuổi. An thần cho trẻ em ở mọi lứa tuổi bị bạch hầu hoặc viêm nắp thanh quản đang được chăm sóc đặc biệt.
Liều dùng
- Người lớn:
+ Dẫn mê tiêm truyền IV 40 mg/10 giây cho đến khi bệnh nhân có dấu hiệu bắt đầu mê, người < 55 tuổi 1,5 – 2,5 mg/kg, người > 55 tuổi nhu cầu ít hơn, phân độ ASA độ 3, độ 4 giảm tốc độ truyền 20 mg/10 giây.
+ Duy trì mê truyền IV liên tục 4 – 12 mg/kg/giờ hay tiêm IV lặp lại mỗi đợt 25 – 50 mg.
+ Gây ngủ khi săn sóc đặc biệt truyền 0,3 – 4,0 mg/kg/giờ.
+ An thần gây ngủ cho phẫu thuật và thủ thuật chẩn đoán: 0,5 – 1 mg/kg trong 1 – 5 phút để khởi đầu, duy trì 1,5 – 4,5 mg/kg/giờ.
- Trẻ > 3 tuổi:
+ Dẫn mê: 2,5 mg/kg; cho trẻ > 8 tuổi có thể cần liều nhiều hơn cho trẻ 3 – 8 tuổi, liều thấp hơn đối với bệnh nhi độ 3 và 4 theo ASA.
+ Duy trì mê: 9 – 15 mg/kg/giờ. Không dùng để gây ngủ cho trẻ em.
Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)
- Bệnh nhân có tổn thương tim, phổi, thận, gan, giảm thể tích tuần hay suy kiệt, động kinh, rối loạn chuyển hoá mỡ và các bệnh khác mà nhũ tương lipid cần sử dụng thận trọng.
- Theo dõi lipid máu ở bệnh nhân có nguy cơ quá tải chất béo. Giảm khả năng lái xe, vận hành máy. Phụ nữ có thai.
Không pha trộn với thuốc tiêm hay dịch truyền khác ngoại trừ Dextrose 5% hoặc lignocaine hay alfentanil. Atracurium, mivacurium không được dùng cho cùng 1 đường truyền IV với Propofol.
Tác dụng phụ
- Đau tại chỗ. Hạ huyết áp, chậm nhịp tim, ngưng thở thoáng qua, buồn nôn, nôn, nhức đầu trong giai đoạn hồi phục, triệu chứng ngưng thuốc và đỏ bừng mặt ở trẻ em.
- Ít gặp: huyết khối và viêm tĩnh mạch.
- Hiếm gặp: động kinh, co giật
SẢN PHẨM CÙNG LOẠI KHÁC
[ Quay lại ] [ Lên đầu trang ]