Giá: 0
ĐẶT HÀNG
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
Gọi đặt mua ngay: 0912.514.338 (Tư vấn miễn phí)
ĐỊA CHỈ MUA HÀNG
Cơ sở 1: 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội.
Cơ sở 3: 9A tổ 24C Thanh Lương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 4: 87 ngõ 34 Phố Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 5: 23 Ngõ 622 Minh Khai – Hà Nội.
Cơ sở 6: Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 7: Thôn Đông – Việt Hùng – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 8: Chợ Bắc Hồng - Đông Anh - Hà Nội
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Dạng thuốc
Hộp 1 lọ
Thành phần, hàm lượng
Cho 1 lọ bột
Terlipressin acetate 1mg.
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
Giãn tĩnh mạch thực quản xuất huyết.
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
Có thai, shock nhiễm trùng.
Do tác dụng lên các cơ trơn, terlipressin có thể gây sẩy thai tự động trong 3 tháng đầu thai kỳ. Hơn nữa, các nghiên cứu trên thỏ có thai đã cho thấy có sự dị dạng các cơ quan, ở người cũng không thể loại trừ.
Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng Glypressin® 1 mg ở trẻ em. Vì vậy, không được dùng Glypressin® 1 mg cho trẻ em.
Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Liều dùng
Trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ, tiêm chậm vào tĩnh mạch ở người lớn liều khởi đầu 1-2 mg terlipressin acetate, tương đương với 1-2 lọ Glypressin® 1 mg. Liều duy trì là 1 mg terlipressin acetate mỗi lần, tương đương với 1 lọ Glypressin® 1 mg, sau 4-6 giờ. Trị số chuẩn cho liều tối đa mỗi ngày của Glypressin® là 120-150 mcg/kg thể trọng. Đối với một người lớn cân nặng 70 kg, liều này tương ứng với 1 liều 8-9 lọ/ngày, được tiêm cách nhau 4 giờ.
Bột được hòa tan trong dung môi kèm theo và được tiêm chậm vào tĩnh mạch. Có thể pha loãng thêm đến 10 mL với dung dịch natri chlorid đẳng trương vô khuẩn. Glypressin® chỉ được dùng dưới sự theo dõi liên tục chức năng tim mạch (ví dụ huyết áp, nhịp tim và cân bằng dịch) ở các đơn vị hồi sức tích cực.
Trong trường hợp cấp cứu cần điều trị ngay lập tức trước khi nhập viện, cần chú ý đặc biệt đến các triệu chứng giảm thể tích máu. Thời gian điều trị là 2-3 ngày, nếu cần thiết.
Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Cần thận trọng khi dùng terlipressin và dưới sự theo dõi sát trong trường hợp bị các bệnh sau đây: Hen phế quản, tăng huyết áp, bệnh động mạch vành và mạch máu (xơ cứng động mạch tiến triển, bệnh tim mạch, thiểu năng vành, loạn nhịp), suy thận.
Tác dụng phụ
Những phản ứng phụ sau đây có thể xảy ra trong khi điều trị giãn tĩnh mạch thực quản xuất huyết bằng Glypressin® 1 mg (1 mg tiêm tĩnh mạch và nhiều hơn):
Do tác dụng làm co mạch, có thể xảy ra xanh tái mặt và cơ thể, tăng huyết áp nhẹ, điều này có thể nặng hơn đối với những bệnh nhân bị cao huyết áp.
Ít gặp, có thể có loạn nhịp, nhịp tim chậm và thiểu năng vành.
Thỉnh thoảng có thể có nhức đầu và trong những trường hợp riêng lẻ có hoại tử khu trú.
Do tác dụng làm co thắt, terlipressin có thể làm tăng nhu động mà đôi khi có thể dẫn đến đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy và đi cầu tự động.
Một số trường hợp riêng lẻ, co thắt cơ phế quản có thể dẫn đến khó thở.
Co thắt cơ tử cung cũng như rối loạn tuần hoàn cơ tử cung và nội mạc tử cung có thể xảy ra.
Mặc dù terlipressin chỉ có 3% tác dụng chống bài niệu của vasopressin tự nhiên, trong những trường hợp riêng lẻ có thể có hạ natri máu và hạ calci máu, đặc biệt là ở những bệnh nhân bị rối loạn cân bằng dịch.
Lưu ý bệnh nhân thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nhà sản xuất
Ferring
SẢN PHẨM CÙNG LOẠI KHÁC
[ Quay lại ] [ Lên đầu trang ]