Ritalin 10mg

ĐỊA CHỈ MUA HÀNG

Cơ sở 1: 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội.
Cơ sở 3: 9A tổ 24C Thanh Lương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 4: 87 ngõ 34 Phố Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 5: 23 Ngõ 622 Minh Khai – Hà Nội.
Cơ sở 6: Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 7: Thôn Đông – Việt Hùng – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 8: Chợ Bắc Hồng - Đông Anh - Hà Nội
 

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Thuốc Ritalin

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Ritalin® là gì?

Ritalin® là chất kích thích hệ thống thần kinh trung ương, chứa hoạt chất là methylphenidate. Thuốc này tác động thông qua các hóa chất trong não và các dây thần kinh góp phần gây hiếu động và kiểm soát xung lực.

Ritalin® được sử dụng để điều trị rối loạn sự chú ý (ADD),  (ADHD) và chứng ngủ rũ.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng thuốc Ritalin® cho người lớn như thế nào?

Đối với dạng bào chế viên nén:

Bạn dùng 20-30mg, chia ra 2-3 lần/ngày. Bạn nên dùng thuốc tốt nhất là 30-45 phút trước bữa ăn.

Đối với một số bệnh nhân, liều điều trị có thể được điều chỉnh từ 40-60mg/ngày. Ở một số bệnh nhân khác, liều điều trị có thể được điều chỉnh từ 10-15mg/ngày.

Bạn nên dùng liều cuối cùng trước 6 giờ chiều vì đã có một số ghi nhận rằng bệnh nhân không thể ngủ được nếu dùng thuốc vào cuối ngày.

Đối với dạng bào chế viên nén phóng thích chậm:

Thuốc Ritalin®-SR có thời lượng hoạt động của thuốc kéo dài khoảng 8 giờ. Do đó, viên Ritalin®-SR có thể được sử dụng thay cho viên Ritalin® khi liều Ritalin®-SR 8 giờ tương ứng với liều lượng Ritalin® đã được chuẩn hóa trong 8 giờ.

Khi dùng Ritalin®-SR, bạn phải nuốt toàn bộ và không được nghiền nát hoặc nhai viên thuốc.

Liều dùng thuốc Ritalin® cho trẻ em như thế nào?

Bạn chỉ cho trẻ từ 6 tuổi trở lên dùng thuốc này.

Bạn cho trẻ dùng Ritalin® bắt đầu với liều lượng nhỏ, tăng dần theo tuần. Liều tối đa hàng ngày không được vượt quá 60mg. Nếu tình trạng của trẻ không cải thiện được sau khi điều chỉnh liều thích hợp trong khoảng thời gian 1 tháng, bạn nên ngưng cho trẻ dùng thuốc.

Đối với dạng bào chế viên nén: bạn cho trẻ dùng bắt đầu với 5mg/lần, 2 lần/ngày; uống vào trước bữa ăn sáng và ăn trưa. Sau đó, bạn tăng dần từ 5-10mg/tuần.

Đối với dạng bào chế viên nén phóng thích chậm: viên nén Ritalin®-SR có thời lượng hoạt động khoảng 8 giờ.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Ritalin® như thế nào?

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Nếu trẻ đang dùng thuốc này, bạn hãy báo với bác sĩ nếu trẻ có thay đổi về trọng lượng vì liều sử dụng Ritalin® dựa trên trọng lượng trẻ em.

Nếu bạn sử dụng thuốc này lâu dài, bạn có thể cần các xét nghiệm y khoa thường xuyên.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Ritalin®?

Phản ứng phụ thường gặp có thể bao gồm:

  • Cảm thấy lo lắng hoặc khó chịu;
  • Các vấn đề về ngủ (mất ngủ);
  • Ăn mất ngon;
  • Buồn nôn;
  • Đau bụng;
  • Đau đầu.

Bạn cần đi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngừng sử dụng thuốc Ritalin® và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau ngực;
  • Khó thở;
  • Ảo giác (nhìn hoặc nghe thấy những thứ không thật);
  • Hung hăng;
  • Rối loạn nhân cách;
  • Động kinh;
  • Tê, đau, cảm lạnh, vết thương bất thường, ngón tay hoặc ngón chân thay đổi màu da (nhạt, đỏ hoặc xanh);
  • Co giật cơ;
  • Thay đổi tầm nhìn;
  • Bị đau khi cương dương hoặc tình trạng cương kéo dài trên 4 tiếng (trường hợp hiếm);
  • Đau hoặc yếu cơ không rõ nguyên nhân (đặc biệt nếu bạn cũng bị sốt, mệt mỏi bất thường và nước tiểu có màu sẫm).

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

SẢN PHẨM CÙNG LOẠI KHÁC