Atenolol Stada 50mg
Giá: 0
ĐẶT HÀNG
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
Gọi đặt mua ngay: 0912.514.338 (Tư vấn miễn phí)
ĐỊA CHỈ MUA HÀNG

Cơ sở 1: 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội.
Cơ sở 3: 9A tổ 24C Thanh Lương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 4: 87 ngõ 34 Phố Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 5: 23 Ngõ 622 Minh Khai – Hà Nội.
Cơ sở 6: Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 7: Thôn Đông – Việt Hùng – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 8: Chợ Bắc Hồng - Đông Anh - Hà Nội
 

THÔNG TIN SẢN PHẨM
Dạng thuốc
hộp 10 vỉ x 10 viên nén
Thành phần, hàm lượng
Atenolol:50mg
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
-Cao huyết áp -Bệnh mạch vành -Loạn nhịp tim nhanh Hội chứng tim tăng động
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
Atenolol không được dùng trên các bệnh nhân: Suy tim độ III hoặc IV theo phân loại NYHA; Shock; Block nhĩ thất độ II hoặc III; Block xoang nhĩ; Hội chứng suy nút xoang; Nhịp tim chậm (50 lần/phút); Huyết áp thấp; Bệnh tắc nghẽn hệ tuần hoàn ngoại vi giaia đoạn tiến triển; Bệnh phổi tắc nghẽn mãn; Toan chuyển hóa; Tiền căn nhạy cảm với Atenolol; Ở bệnh nhân bị u tế bào ưa crom, phải kết hợp atenolol với thuốc ức chế thụ thể.
Liều dùng
Người lớn: khởi đầu điều trị cao huyết áp với 1 viên Atenolol 50 mg vào buổi sáng. Sau 1 tuần nếu huyết áp chưa được kiểm soát, liều mỗi ngày có thể tăng lên 100 mg. Không nên dùng liều cao hơn nữa, vì kinh nghiệm cho thấy việc kết hợp trị liệu (sự lựa chọn thuốc tùy thuộc vào bệnh kết hợp) có hiệu quả hơn đơn trị liệu Atenolol với liều cao. Liều trung bình cho người lơn bị bệnh mạch vành từ 50 – 100mg/lần/ngày. Loạn nhịp nhanh: liều đề nghị tốt nhất là 500 Atenolol/1 hoặc 2 lần/ngày hoặc 100mg/lần/ngày. Ở bệnh nhân có hội chứng tim tăng động liều điều trị hiệu quả từ 25 – 50mg/lần/ngày. Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận (xem phần thận trọng khi dùng). Sau một thời gian dài uống Atenolol, không nên ngưng thuốc đột ngột mà phải giảm liều từ từ.
Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)
Đối với bệnh nhân rối loạn chức năng thận, liều Atenolol cần được điều chỉnh theo độ thải trừ thuốc của thận. Néu độ thanh thai creatinine giảm xuống 10 – 30 ml/phút (creatinine/máu >5 mg /dL)/ giảm kiều xuống còn ¼ liều. Atenolol chỉ tiêm tĩnh mạch chậm khi có theo dõi huyết ápvà điện tâm đồ. Những dấu hiệu hạ đường huyết (đặc biệt là nhịp tim nhanh) có thể bị che khuất ở các bệnh nhân đang điều trị với Atenolol. Điều này rất quan trọng đối với bệnh nhân đái tháo đường khi có sự giao động đường huyết rõ rang và đang ăn kiêng ít năng lượng. Ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành, khi ngưng điều trị với Atenolol cân phải giảm liều từ từ để tránh làm nặng thêm bệnh này. Lưu ý: Ở bệnh nhân bị bệnh tắc nghẽn hô hấp thường không tiêm tĩnh mạch Atenolol. Atenolol có thể làm giảm điều tiết ở người mang kính tiếp xúc. Những ảnh hưởng trên khả năng tập chung tinh thần Tác dụng hạ áp của Atenolol có thể làm giảm khả năng tập chung đối với những hoạt đông đòi hỏi đầu óc tỉnh táo, như điều khiển máy móc nguy hiểm hay lai xe. Phải đặc biệt lưu ý điều này khi bắt đầu trị liệu, khi đổi thuốc và khi uống rượu cùng lúc. Tuy nhiên, các nghiên cứu chuyên biệt đã chứng minh tác nhân ức chế thụ thể β- Atenolol khkông có ảnh hưởng xấu đến sự tập chung tinh thần.
Tác dụng phụ
Điều trị bằng Atenolol đôi khi gây mệt mỏi, chóng mặt, ngủ gà, đau đầu nhẹ, đổ mồ hôi và lạnh chi. Hiếm khi gặp các triệu chứng ở đường tiêu hóa, rối loạn tắc nghẽn không khí, đỏ da, rối loạn giấc ngủ, làm nặng them tình trạng tiền suy tim, tim đập chậm, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, làm tụt huyết áp không cần thiết. Cũng có thể làm nặng them bệnh rối loạn tuần hoàn ngoại vi, giảm tiết nước mắt, gây viêm kết mạc, hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường, co cứng cơ/yếu cơ và liệt dương
SẢN PHẨM CÙNG LOẠI KHÁC
Flecaine 100mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Suncardivas  6,25 mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Cardivas 12,5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lowsta 20mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Carca 6,25 mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Aten 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Irbehasan 150
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Calatec 25mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Nicardia 10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Losartan  50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Zanedip
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Amlosun  5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Fardipin 10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Flamodip  5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Nifedipin PMP-10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Enfelo  5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Depin E  20mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Amlong 5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Candelong   4mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Loxen  10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Resilo  50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Valzaar 80mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Tensikey  5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Tensikey  20mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Amlopres 10 mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Hylos 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Irbesartan 150mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Repace H 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Toraass-50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Covance 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Amlodipin 5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Zestoretic
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338