Novantrone 20mg
Giá: 0
ĐẶT HÀNG
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
Gọi đặt mua ngay: 0912.514.338 (Tư vấn miễn phí)
ĐỊA CHỈ MUA HÀNG

Cơ sở 1: 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội.
Cơ sở 3: 9A tổ 24C Thanh Lương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 4: 87 ngõ 34 Phố Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 5: 23 Ngõ 622 Minh Khai – Hà Nội.
Cơ sở 6: Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 7: Thôn Đông – Việt Hùng – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 8: Chợ Bắc Hồng - Đông Anh - Hà Nội
 

THÔNG TIN SẢN PHẨM
Thành phần, hàm lượng
Mitoxantrone HCl
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
Novantrone dùng để hóa trị liệu cho các bệnh nhân bị ung thư vú, bao gồm dạng tiến triển tại chỗ hoặc di căn, bệnh bạch cầu không phải Hodgkin, u gan, bệnh bạch cầu không phải lympho cấp tính ở người lớn (ANLL), bệnh bạch cầu tủy xương giai đoạn non mãn tính.
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
Novantrone là chống chỉ định cho các bệnh nhân đã có biết mẫn cảm với thuốc.
Liều dùng
Liều dùng cho ung thư vú, u gan, u bạch huyết: Liều khởi đầu đề nghị của Novantrone dùng đơn độc là 14mg/m2 diện tích cơ thể, dùng một liều duy nhất tiêm tĩnh mạch, có thể lập lại sau mỗi 21 ngày. Liều khởi đầu thấp hơn (12mg/m2 trở xuống) được đề nghị cho bệnh nhân không có đủ dự trữ tủy xương, chẳng hạn như do đã hóa trị liệu trước đó hay do tổng trạng kém. Việc định liều và thời gian dùng liều sau đó nên được quyết định bởi đánh giá lâm sàng dựa trên mức độ và thời gian bị ức chế tủy. Nếu sau 21 ngày bạch cầu và tiểu cầu trở về bình thường, có thể lập lại liều trước đó. Bảng sau đây được đề nghị như là một hướng dẫn giúp điều chỉnh liều dựa trên mức độ ức chế tủy xương để điều trị ung thư vú, u gan, và u bạch huyết không phải Hodgkin. Số đếm bạch cầu và tiểu cầu tới mức thấp nhất Thời gian để hồi phục Liều dùng kế tiếp Bạch cầu/mm3 Tiểu cầu/mm3 >1500 và >50000 ≤21 ngày Lập lại liều thuốc trước đó hoặc tăng thêm liều thêm 2mg/m2 nếu ức chế tủy xương không đầy đủ. >1500 và >50000 >21 ngày Sau khi tủy hồi phục lập lại liều trước đó. <1500 hay <50000 bất kỳ Giảm liều 2mg/m2 sau khi tủy hồi phục. <1000 hay <25000 bất kỳ Giảm liều 4mg/m2 sau khi tủy hồi phục. Điều trị phối hợp cho ung thư vú, u bạch huyết: Novantrone đã được dùng trong nhiều phác đồ điều trị phối hợp để điều trị ung thư vú và u bạch huyết với các tác nhân gây độc tế bào khác bao gồm cyclophosphamide, fluorouracil, vincristin, vinblastin, bleomycin, methotrexat (liều tiêu chuẩn hoặc 200mg/m2 với leucovorin để cấp cứu) và glucocorticoid. Nói chung, khi Novantrone được dùng phối hợp với thuốc ức chế tủy khác, liều khởi đầu của Novantrone nên được giảm đi 2-4mg/m2 so với liều đề nghị để điều trị đơn độc: những liều sau đó tùy thuộc vào mức độ và thời gian ức chế tủy. Liều cho bệnh bạch cầu không Lympho cấp tái phát hoặc bệnh bạch cầu tủy xương trong giai đoạn non mãn tính: Liều tấn công đề nghị là 12mg/m2 diện tích cơ thể, tiêm tĩnh mạch một lần mỗi ngày trong 5 ngày liên tiếp (tổng liều 60mg/m2) Trong các nghiên cứu lâm sàng, với liều 12mg/m2/ngày trong 5 ngày, bệnh nhân đạt được sự lui bệnh hoàn toàn như là kết quả của đợt điều trị tấn công đầu tiên. Khi tái phát có thể dùng lại Novantrone với liều khuyến cáo là 12mg/m2/ngày trong 5 ngày. Điều trị phối hợp cho bệnh bạch cầu: Novantrone phối hợp với Cytosine Arabinoside đã được sử dụng thành công khi điều trị các bệnh nhân bị bệnh bạch cầu không lympho cấp tính tuyến 1 cũng như tuyến 2, và để điều trị các bệnh nhân bị bệnh bạch cầu tủy xương giai đoạn non mãn tính. Để điều trị tấn công, liều khuyến cáo là Novantrone 10-12 mg/m2 trong 3 ngày phối hợp với Cytosine Arabinoside 100 mg/m2 trong 7 ngày (thuốc sau được truyền tĩnh mạch trong 24 giờ). Nếu có chỉ định đợt thứ 2, khuyên dùng cũng phối hợp này với liều như trên nhưng chỉ dùng 2 ngày với Novantrone và 5 ngày đối với Cytosine Arabinoside. Nếu quan sát thấy độc tính không phải với hệ tạo máu nặng hoặc đe dọa tính mạng trong đợt điều trị tấn công đầu tiên, phải tạm ngưng đợt thứ 2 cho đến khi hết độc tính. Lưu ý khi dùng cho trẻ em: kinh nghiệm sử dụng Novantrone ở trẻ em còn hạn chế, tuy nhiên đã thấy có lui bệnh hoàn toàn khi dùng trị liệu Novantrone đơn độc với liều 8 mg/m2 mỗi ngày trong 5 ngày. Phương pháp tiêm tĩnh mạch: Dung dịch Novantrone tiêm tĩnh mạch có tính tự bảo quản. Phải dùng các kỹ thuật vô trùng thích hợp, vì vậy, có thể rút dung dịch khỏi lọ tiêm thành nhiều lần trong suốt 7 ngày. Hãy pha loãng lượng Novantrone định dùng thành ít nhất 50ml với Sodium Chloride pha tiêm USP, hoặc Dextrose 5% tiêm USP. Dung dịch này nên được cho chậm trong thời gian không ít hơn 3-5 phút vào một đường truyền chảy tự do của một trong các dịch truyền trên. Nếu tiêm lệch tĩnh mạch phải ngừng tiêm ngay và tiêm lại ở một tĩnh mạch khác. Đặc tính không làm rộp da của Novantrone làm giảm thiểu khả năng phản ứng tại chỗ nghiêm trọng sau khi thuốc thoát mạch.
Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)
Nên làm công thức máu toàn bộ hàng loạt trong suốt quá trình điều trị. Việc điều chỉnh liều có thể là cần thiết, dựa trên các công thức máu này (xem phần Liều lượng và Cách dùng). Không được trộn Novantrone trong cùng một dịch truyền với Heparin vì có thể tạo tủa. Vì không có các dữ liệu về tính tương hợp đặc hiệu nên khuyên không được trộn Novantrone trong dịch truyền cùng với một thứ khác.
Tác dụng phụ
Novantrone được dung nạp tốt trên lâm sàng, biểu hiện bằng tần suất thấp các biến cố bất lợi, đặc biệt là biến cố trầm trọng, không hồi phục hay đe dọa tính mạng. Sẽ xảy ra giảm bạch cầu ở một vài mức độ sau khi dùng Novantrone theo liều đề nghị. Với việc dùng liều cách quãng 21 ngày, số lượng bạch cầu ít khi giảm xuống dưới 1000 mm3: giảm bạch cầu thường là thoáng qua, giảm đến mức thấp nhất khoảng 10 ngày sau khi dùng dùng nghiêm trọng hơn và kéo dài hơn nơi những bệnh nhân trước đó đã được hóa trị liệu dài ngày, đã được xạ trị hay những bệnh nhân có tổng trạng kém. Khi Novantrone được dùng để điều trị liều duy nhất mỗi 21 ngày để điều trị các khối u rắn và u bạch huyết, tác dụng phụ hay gặp nhất là buồn ói và ói, mặc dù trong đa số trường hợp các triệu cứng này nhẹ và thoáng qua. Có thể xảy ra rụng tóc, nhưng thường là rất nhẹ và sẽ hồi phục khi ngưng điều trị. Các tác dụng phụ khác đôi khi được báo cáo gồm các phản ứng dị ứng, vô kinh, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, khó thở, mệt và yếu, sốt, xuất huyết tiêu hóa, viêm miệng, viêm niêm mạc và tác dụng phụ lên thần kinh không đặc hiệu. Tác dụng phụ ở bệnh nhân bệnh bạch cầu nói chung cũng tương tự như trên, mặt dù có sự tăng về tần suất và độ nặng, đặc biệt là viêm miệng và viêm niêm mạc. Nhìn chung, các bệnh nhân bị bệnh bạch cầu dung nạp tốt điều trị với Novantrone. Thay đổi trên các giá trị xét nghiệm có thể xảy ra nhưng không thường xuyên, như tăng Creatinine huyết thanh và nitơ urê huyết, tăng nồng độ các men gan (với một vài báo cáo suy chức năng gan nặng ở bệnh nhân ở bệnh bạch cầu). Những tác dụng trên tim mạch, nhưng ít khi có ý nghĩa lâm sàng, bao gồm giảm phân suất tống máu thất trái (xác định bằng ECHO hoặc MUGA scan), thay đổi ECG và loạn nhịp tim cấp. Suy tim sung huyết đã được báo cáo, các trường hợp này thường đáp ứng tốt với Digitalis và hoặc thuốc lợi tiểu. Ở bệnh nhân bạch cầu, tần suất biến cố tim cao hơn; vai trò trực tiếp của Novantrone trong những trường hợp này khó thẩm định vì hầu hết bệnh nhân đã được điều trị trước đó bằng Anthracyclines và vì diễn biến lâm sàng của họ thường bị phức tạp hóa bởi thiếu máu, sốt, nhiễm trùng và truyền dịch. Hoại tử mô do thuốc thoát mạch đã được báo cáo nhưng hiếm.
SẢN PHẨM CÙNG LOẠI KHÁC
Hepcinat LP 400mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lenalid 5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lenalid 15mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lenalid 10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Colistin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Parlodel 2,5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Salazopyrin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Leukeran 2mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Tagrix 80mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
lenalid 25mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Mydacla 60
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Daclahep
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Natdac 60
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Keytruda
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Erlocip 150mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Leunase 10.000
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Xeloda 500mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Temoside 100mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Tarceva 150mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Soranib 200mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Sorafenat 200mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Purinethol 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Iressa 250mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Geftinat 250mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Erlonat 150mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Casodex 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Alkeran 2mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Nexavar 200mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Bleomycin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Cytarabrine 100mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Naprocap 500mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Leukokine 300mcg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338