vepesid
Giá: 0
ĐẶT HÀNG
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
Gọi đặt mua ngay: 0912.514.338 (Tư vấn miễn phí)
ĐỊA CHỈ MUA HÀNG

Cơ sở 1: 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội.
Cơ sở 3: 9A tổ 24C Thanh Lương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 4: 87 ngõ 34 Phố Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 5: 23 Ngõ 622 Minh Khai – Hà Nội.
Cơ sở 6: Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 7: Thôn Đông – Việt Hùng – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 8: Chợ Bắc Hồng - Đông Anh - Hà Nội
 

THÔNG TIN SẢN PHẨM
Thành phần, hàm lượng
Étoposide
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
Vepesid đã được chứng minh có hiệu lực trong kiểm soát các bệnh tân sinh sau : - Ung thư tinh hoàn : dùng trong liệu pháp phối hợp với các tác nhân hóa trị liệu được công nhận khác trên bệnh nhân bị ung thư tinh hoàn đã được trị liệu bằng các liệu pháp phẫu thuật, hoá trị liệu và xạ trị thích hợp. - Ung thư phổi loại tế bào nhỏ : dùng trong trị liệu phối hợp với các tác nhân hóa trị liệu được chấp nhận khác trên bệnh nhân bị ung thư phổi loại tế bào nhỏ. (Các bằng chứng sơ khởi đã cho thấy rằng Vepesid cũng hữu hiệu trên những ung thư phổi tế bào loại khác). - Bệnh Hodgkin. - Bệnh lymphôm không Hodgkin, đặc biệt khi có sự thay đổi mô bào. - Bệnh bạch cầu cấp không phải dòng lymphô.
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
Chống chỉ định Vepesid cho bệnh nhân đã có tiền sử quá mẫn cảm với Vepesid.
Liều dùng
Liều uống hữu hiệu khoảng gấp đôi liều tiêm tĩnh mạch hữu hiệu và trong khoảng 50 mg. Liều uống : Liều Vepesid thông thường dùng theo đường uống là 100-200 mg/m2/ngày, uống từ ngày 1 đến 5 ; hay 200 mg/kg/ngày, uống vào ngày 1, 3 và 5 mỗi 3 đến 4 tuần, có thể phối hợp với các thuốc khác được công nhận trong điều trị căn bệnh. Nên gia giảm liều, cân nhắc đến tác động gây suy tủy của các thuốc khác dùng phối hợp hay tác động của liệu pháp xạ trị hay hóa trị liệu trước đó có thể làm suy giảm dự trữ tủy. Nên uống thuốc khi bụng đói. Liều tiêm : bình thường là 50-150 mg/m2/24 giờ trong 1-3 ngày.
Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)
- Tổng quát : trong tất cả mọi trường hợp mà việc sử dụng Vepesid được dùng như một phương pháp hóa trị liệu, bác sĩ phải cân nhắc nhu cầu và lợi ích của thuốc so với nguy cơ xảy ra tác dụng ngoại ý. Hầu hết các tác dụng ngoại ý đều có hồi phục nếu được phát hiện sớm. Nếu xảy ra phản ứng trầm trọng, nên giảm liều hoặc ngưng thuốc và thực hiện các biện pháp điều trị tùy theo đánh giá của bác sĩ. Khi dùng Vepesid trở lại nên cẩn thận và xem xét cân nhắc giữa nhu cầu dùng thuốc và nguy cơ có thể tái xuất hiện độc tính. - Các xét nghiệm : nên thực hiệc kiểm tra định kỳ huyết đồ trong quá trình sử dụng Vepesid. Nên làm xét nghiệm này trước khi điều trị và trong những thời điểm thích hợp trong khi điều trị. Nên thực hiện ít nhất một lần trước mỗi liều Vepesid.
Tác dụng phụ
- Độc tính trên đường tiêu hóa : nôn, mửa là những độc tính nhiều nhất trên đường tiêu hóa. Độc tính này đã được ghi nhận xuất hiện trên 31-43% bệnh nhân được tiêm tĩnh mạch Vepesid. Cơn buồn nôn và mửa có thể được kiểm soát bằng những liệu pháp chống nôn. Chứng chán ăn được thấy trên 10 đến 13% và viêm miệng trên 1-6% bệnh nhân được tiêm tĩnh mạch Vepesid. Tiêu chảy cũng được ghi nhận trên 1-13% bệnh nhân này. - Rụng tóc : chứng rụng lông tóc có hồi phục, đôi khi tiến triển đến hói hoàn toàn đã được quan sát thấy trên khoảng 60% bệnh nhân. - Phản ứng dị ứng : các phản ứng dạng phản vệ biểu hiện qua chứng ớn lạnh, sốt, tim nhanh, có thắt phế quản, khó thở và hạ huyết áp đã được ghi nhận xuất hiện trên 0,7-2% bệnh nhân trong quá trình dùng Vepesid hay ngay sau đó. Những phản ứng này thường đáp ứng ngay lập tức với sự ngưng thuốc và sau khi dùng các tác nhân tăng huyết áp, corticọde, kháng histamine hay các tác nhân làm tăng thể tích thở. Một phản ứng cấp tính gây tử vong đi kèm với co thắt phế quản đã được báo cáo. Huyết áp thường trở về bình thường trong vòng vài giờ sau khi ngưng tiêm truyền. - Độc tính trên hệ thần kinh ngoại biên (0,7%) : có thể vincristine dùng chung làm tăng độc tính này. - Các độc tính khác : các phản ứng sau đã được báo cáo xuất hiện rất hiếm : độc tính trên hệ thần kinh trung ương (buồn ngủ và mệt mỏi), độc tính trên gan, cảm giác đắng miệng khi uống thuốc, sốt, nổi ban, nhiễm sắc tố, ngứa ngáy, đau bụng, táo bón, khó nuốt, mù vỏ não thoáng qua và một báo cáo duy nhất của chứng viêm da giống như điều trị bằng bức xạ.
SẢN PHẨM CÙNG LOẠI KHÁC
Hepcinat LP 400mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lenalid 5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lenalid 15mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lenalid 10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Colistin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Parlodel 2,5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Salazopyrin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Leukeran 2mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Tagrix 80mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
lenalid 25mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Mydacla 60
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Daclahep
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Natdac 60
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Keytruda
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Erlocip 150mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Leunase 10.000
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Xeloda 500mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Temoside 100mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Tarceva 150mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Soranib 200mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Sorafenat 200mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Purinethol 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Iressa 250mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Geftinat 250mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Erlonat 150mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Casodex 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Alkeran 2mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Nexavar 200mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Bleomycin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Cytarabrine 100mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Naprocap 500mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Leukokine 300mcg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338