Giá: 0
ĐẶT HÀNG
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
Gọi đặt mua ngay: 0912.514.338 (Tư vấn miễn phí)
ĐỊA CHỈ MUA HÀNG
Cơ sở 1: 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội.
Cơ sở 3: 9A tổ 24C Thanh Lương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 4: 87 ngõ 34 Phố Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 5: 23 Ngõ 622 Minh Khai – Hà Nội.
Cơ sở 6: Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 7: Thôn Đông – Việt Hùng – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 8: Chợ Bắc Hồng - Đông Anh - Hà Nội
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Dạng thuốc
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần, hàm lượng
Enalapril maleat 10 mg
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
Tăng huyết áp vô căn
Tăng huyết áp do mạch máu thận
Suy tim
Dự phòng suy tim có triệu chứng
Dự phòng các biến cố thiếu máu động mạch vành ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái.
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Người bệnh có tiền sử phù mạch thần kinh do thuốc ức chế men chuyển. Phù mạch di truyền hay tự phát.
Phụ nữ có thai.
Liều dùng
Dùng đường uống:
Có thể uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Tăng huyết áp nguyên phát:
Liều khởi đầu là 10 – 20mg, tùy thuộc vào mức độ tăng huyết áp, uống mỗi ngày 1 lần.
Trong tăng huyết áp nhẹ, liều khởi đầu là 10mg mỗi ngày. Liều khởi đầu cho tăng huyết áp ở các mức độ khác là 20mg mỗi ngày. Liều duy trì thường dùng là 20mg, ngày uống 1 lần/ngày. Liều tối đa là 40mg/ngày.
Tăng huyết áp do mạch máu thận:
Liều khởi đầu là 5mg hay ít hơn, rồi điều chỉnh tùy thuộc vào nhu cầu từng bệnh nhân. Nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân tăng huyết áp đã được điều trị gần đây bằng các thuốc lợi niệu.
Liều lượng trong suy thận:
Độ thanh lọc creatinin 30 – 80mL/phút, liều khởi đầu 5 – 10mg
Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)
Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra. Thận trọng ở người giảm thể tích nội mạch, do dùng thuốc lợi tiểu, ăn kiêng muối, thẩm phân, tiêu chảy, nôn, suy tim, thiếu máu cơ tim hay bệnh mạch máu não.
Bệnh nhân hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại.
Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc 1 bên trên thận duy nhất.
Đại phẫu hay trong khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp.
Suy thận.
Phụ nữ cho con bú và trẻ em.
Tác dụng phụ
Chóng mặt, nhức đầu, mệt, suy nhược.
Ít gặp: hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, buồn nôn, tiêu chảy, chuột rút, nổi mẩn, ho. Rối loạn chức năng thận, suy thận, thiểu niệu, phù thần kinh-mạch ít gặp hơn.
Tác dụng phụ khác: bất lực, đỏ bừng mặt, thay đổi vị giác, ù tai, viêm lưỡi, nhìn mờ.
Nhà sản xuất
OPC
SẢN PHẨM CÙNG LOẠI KHÁC
[ Quay lại ] [ Lên đầu trang ]