Spobet
Giá: 0
ĐẶT HÀNG
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
Gọi đặt mua ngay: 0912.514.338 (Tư vấn miễn phí)
ĐỊA CHỈ MUA HÀNG

Cơ sở 1: 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội.
Cơ sở 3: 9A tổ 24C Thanh Lương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 4: 87 ngõ 34 Phố Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 5: 23 Ngõ 622 Minh Khai – Hà Nội.
Cơ sở 6: Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 7: Thôn Đông – Việt Hùng – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 8: Chợ Bắc Hồng - Đông Anh - Hà Nội
 

THÔNG TIN SẢN PHẨM
Dạng thuốc
Hộp 6 vỉ x 5 viên
Thành phần, hàm lượng
Itraconazole.100mg
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
Itraconazole được chỉ định cho điều trị các trường hợp sau: - Phụ khoa: Candida âm đạo-âm hộ. - Ngoài da, niêm mạc, nhãn khoa: nhiễm nấm ngoài da, lang ben, nhiễm Candida ở miệng, viêm giác mạc mắt do nấm. - Nấm móng do dermatophyte và/hoặc nấm men. - Nấm nội tạng: nhiễm nấm nội tạng do nấm Aspergillus và Candida, nhiễm nấm Cryptococcus (kể cả viêm màng não do Cryptococcus: ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch bị nhiễm Cryptococcus và hầu hết các bệnh nhân nhiễm Cryptococcus ở hệ thần kinh trung ương, chỉ sử dụng Itraconazole khi liệu pháp ban đầu tỏ ra không phù hợp hoặc vô hiệu), nhiễm nấm Histoplasma, Sporothrix, Paracoccidioides, Blastomyces và các nhiễm nấm nội tạng hoặc nhiễm nấm vùng nhiệt đới hiếm gặp khác.
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
- Không dùng Itraconazole ở những bệnh nhân quá mẫn với itraconazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Các thuốc sau chống chỉ định dùng chung với Itraconazole viên: + Các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 mà có thể gây kéo dài đoạn QT ví dụ: astemizole, cisapride, dofetilide, levacetylmethadol (Levomethadyl), mizolastine, pimozide, quinidine, sertindole và terfenadine là chống chỉ định dùng chung với Itraconazole. Khi dùng chung có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương, kết quả là kéo dài đoạn QT và trường hợp hiếm xảy ra xoắn đỉnh. + Các thuốc ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa bởi CYP3A4 như là lovastatin và simvastatin. + Các thuốc triazolame và midazolame uống. + Các thuốc Ergot alkaloid như là dihydroergotamine, ergometrine (ergonovine), ergotamine và methylergometrine (methylergonovine). - Itraconazole chống chỉ định cho phụ nữ có thai (ngoại trừ những trường hợp đe dọa tính mạng). - Nên thận trọng ngừa thai đầy đủ suốt thời kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ đang dùng Itraconazole.
Liều dùng
Ðể đạt sự hấp thu tối đa, cần thiết phải uống Itraconazole ngay sau khi ăn no. Viên nang Itraconazole nên được uống trọn 1 lần. - Nấm móng do dermatophyte và/hoặc nấm men: - Ðiều trị đợt cách khoảng Một đợt bao gồm: 2 viên nang (200mg), 2 lần/ngày, trong 1 tuần. Dùng 2 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng tay, và 3 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng chân. Các đợt điều trị luôn luôn được cách nhau bởi 1 khoảng 3 tuần không dùng thuốc. Ðáp ứng lâm sàng sẽ được thấy rõ khi móng phát triển trở lại sau khi ngừng điều trị. Hoặc: - Ðiều trị liên tục: Nấm móng chân cùng với có hoặc không có nấm móng tay: 2 viên nang mỗi ngày (200mg, 1 lần/ngày), trong 3 tháng. Sự thải trừ Itraconazole khỏi tổ chức da và móng chậm sự thải trừ khỏi huyết tương. Các hiệu quả tối ưu về lâm sàng đạt được 2-4 tuần sau khi kết thúc liệu trình điều trị nấm da và 6-9 tháng sau khi kết thúc liệu trình điều trị nấm móng.
Tác dụng phụ
Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn và phản ứng dị ứng: rất hiếm. Rối loạn biến dưỡng và dinh dưỡng: Giảm kali huyết: rất hiếm. Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên, nhức đầu, choáng váng: rất hiếm. Rối loạn tim: Suy tim sung huyết: rất hiếm. Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Phù phổi: rất hiếm. Rối loạn tiêu hóa: Ðau bụng, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón: rất hiếm. Rối loạn gan-mật: Nhiễm độc gan nặng (kể cả một vài trường hợp suy gan cấp gây nguy hại tính mạng), viêm gan, tăng men gan có phục hồi: rất hiếm. Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, mề đay, hói đầu, nhạy cảm ánh sáng, ban, ngứa: rất hiếm.
Nhà sản xuất
ROMANIA
SẢN PHẨM CÙNG LOẠI KHÁC
Sovihep
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Hepcvir
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Sofovir
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
MyHep
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Viroclear
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Myhep lvir
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Leddihep
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Ledifos
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
 Ledviclear
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Venerux
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Canzole
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Kandimex
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Eurotracon
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Chimitol
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Polywell
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Canazol 100mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Itcure
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Flutinakit
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Vdm kit
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Clotrikam V
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Fopranazol 150mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Acyclovir 200mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Bilavir
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Tinidazol 500mg tròn
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Bikozol
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lamivudin STADA 150mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Acyclovir STADA 200mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Acyclovir STADA 400mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Acyclovir STADA 800mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Efavirenz STADA 600mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Efavirenz STADA 200mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Fluconazol STADA 150mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338