Gloversin 4
Giá: 0
ĐẶT HÀNG
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
Gọi đặt mua ngay: 0912.514.338 (Tư vấn miễn phí)
ĐỊA CHỈ MUA HÀNG

Cơ sở 1: 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội.
Cơ sở 3: 9A tổ 24C Thanh Lương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 4: 87 ngõ 34 Phố Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 5: 23 Ngõ 622 Minh Khai – Hà Nội.
Cơ sở 6: Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 7: Thôn Đông – Việt Hùng – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 8: Chợ Bắc Hồng - Đông Anh - Hà Nội
 

THÔNG TIN SẢN PHẨM
Dạng thuốc
Hộp 3 vỉ, vỉ 10 viên bao phim.
Thành phần, hàm lượng
Perindopril erbumin 4 mg
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
Điều trị tăng huyết áp và suy tim. Làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch ở những người có bệnh tim thiếu máu ổn định.
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
Quá mẫn cảm với perindopril hay với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm. Tiền sử phù mạch có liên quan đến việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển. Thời kỳ có thai và cho con bú. Trẻ em.
Liều dùng
Tăng huyết áp: người trẻ tuổi trưởng thành: liều khởi đầu thông thường 4 mg/lần/ngày. Người già: liều khởi đầu 2 mg/lần/ngày. Nên ngưng thuốc lợi tiểu 2 hoặc 3 ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril. Liều duy trì thường dùng: 4 mg/lần/ngày. Liều tối đa: 8 mg, có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu. Suy tim: Perindopril được dùng khởi đầu với liều 2 mg vào buổi sáng. Liều duy trì thông thường: 4 mg/ngày. Bệnh tim thiếu máu ổn định: liều khởi đầu 4 mg/lần/ngày trong 2 tuần, sau đó tăng dần đến liều duy trì 8 mg/lần/ngày nếu dung nạp thuốc. Người già nên dùng liều khởi đầu 2 mg/lần/ngày trong tuần đầu tiên. Bệnh nhân suy thận: nên điều chỉnh liều perindopril dựa vào độ thanh thải creatinin (CC): - CC từ 30 đến 60 ml/phút: 2 mg/ngày. - CC từ 15 đến 30 ml/phút: 2 mg, uống 1 ngày nghỉ 1 ngày. - CC dưới 15 ml/phút: uống 2 mg vào các ngày thẩm phân. Nên uống thuốc vào buổi sáng trước khi ăn.
Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)
Hạ huyết áp triệu chứng ở những bệnh nhân tăng huyết áp đơn giản hiếm khi gặp. Đáp ứng hạ huyết áp quá mức có thể xảy ra sau khi dùng liều đầu perindopril ở những bệnh nhân đang được điều trị với thuốc lợi tiểu. Có thể làm giảm khả năng hạ huyết áp bằng cách ngưng dùng các thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril. Ở một vài bệnh nhân suy tim sung huyết, là những người có huyết áp thấp hay bình thường, tình trạng hạ huyết áp hệ thống có thể nặng thêm khi dùng thuốc ức chế men chuyển. Chức năng thận ở những người thiểu năng thận hoặc suy thận nên được theo dõi chặt chẽ. Nên theo dõi chức năng thận trước và sau các khoảng thời gian điều trị. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Perindopril không được chỉ định cho phụ nữ có thai và không nên dùng cho phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, trừ khi dùng các biện pháp ngừa thai hiệu quả. Không có dữ liệu về việc sử dụng perindopril trên phụ nữ cho con bú. Do vậy, không nên dùng perindopril trong thời gian cho con bú.
Tác dụng phụ
Huyết học: Giảm hemoglobin, hồng cầu và tiểu cầu ở một vài bệnh nhân dùng perindopril. Thận: Tình trạng tăng creatinin và urê huyết tương có thể xảy ra nhưng thường phục hồi được. Protein niệu đã được thấy ở một vài bệnh nhân. Da: Nổi mẩn khu trú trên da, ngứa hoặc đỏ bừng có thể xảy ra. Phù thần kinh mạch đã được báo cáo với perindopril cũng giống với các thuốc ức chế men chuyển khác. Hô hấp: Đôi khi có thể thấy triệu chứng ho không liên quan đến bệnh lý đường hô hấp (kiểu ho khan và kích ứng) nhưng thường nhẹ. Cần chuyển sang thuốc khác nếu ho quá nhiều, đặc biệt ở những bệnh nhân khí phế thũng, bệnh nhân sau khi mới phẫu thuật, người già yếu. Tim mạch: Một vài bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp, thường sau khi dùng 1 hoặc 2 liều perindopril, khi tăng liều hoặc khi dùng cùng với thuốc lợi tiểu. Dạ dày - ruột: Giảm vị giác, khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn và đau bụng đã được báo cáo. Viêm tụy đã được thấy ở một vài bệnh nhân. Khác: Mệt mỏi, suy nhược, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ đã được báo cáo.
Nhà sản xuất
Glomed
SẢN PHẨM CÙNG LOẠI KHÁC
Flecaine 100mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Suncardivas  6,25 mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Cardivas 12,5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lowsta 20mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Carca 6,25 mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Aten 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Irbehasan 150
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Calatec 25mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Nicardia 10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Losartan  50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Zanedip
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Amlosun  5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Fardipin 10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Flamodip  5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Nifedipin PMP-10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Enfelo  5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Depin E  20mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Amlong 5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Candelong   4mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Loxen  10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Resilo  50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Valzaar 80mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Tensikey  5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Tensikey  20mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Amlopres 10 mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Hylos 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Irbesartan 150mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Repace H 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Toraass-50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Covance 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Amlodipin 5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Zestoretic
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338