Micosalderm
Giá: 0
ĐẶT HÀNG
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
Gọi đặt mua ngay: 0912.514.338 (Tư vấn miễn phí)
ĐỊA CHỈ MUA HÀNG

Cơ sở 1: 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội.
Cơ sở 3: 9A tổ 24C Thanh Lương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 4: 87 ngõ 34 Phố Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 5: 23 Ngõ 622 Minh Khai – Hà Nội.
Cơ sở 6: Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 7: Thôn Đông – Việt Hùng – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 8: Chợ Bắc Hồng - Đông Anh - Hà Nội
 

THÔNG TIN SẢN PHẨM
Dạng thuốc
Tube 10g
Thành phần, hàm lượng
Miconazole 2%
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
Miconazol dùng bôi tại chỗ trong các bệnh do nấm chủ yếu là Candida albican (hiệu quả khỏi 80 - 90%), và một số trường hợp nhiễm nấm khác như nấm mắt, nấm ngoài da, nấm âm đạo, nấm đường tiêu hóa.
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
Quá mẫn với miconazol Người mang thai. Người có tổn thương gan. Rối loạn chuyển hóa porphyrin. Phối hợp với warfarin, astemizol, cisaprid.
Liều dùng
Bôi tại chỗ Nấm da, móng tay, móng chân: Dùng dạng kem, thuốc nước, bột miconazol nitrat 2% bôi vào chỗ nhiễm nấm 1 - 2 lần/ngày.
Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)
Trang chủ Bệnh Tây y Bệnh Danh mục thuốc Bệnh M MICONAZOL 10/27/2011 4:15:53 PM Tên chung quốc tế: Miconazole. Loại thuốc: Chống nấm loại imidazol. Dạng thuốc và hàm lượng Kem: 2%; mỡ: 2%; bột: 2%; thuốc xức: 2%; gel rà miệng: 2%; viên nén: 250 mg, 125 mg; viên đặt âm đạo: 100 mg, 200 mg; viên nang: 1200 mg; dung dịch tiêm: 200 mg/10 ml (được hòa trong 200 ml natri clorid 0,9% hoặc glucose 5% để truyền tĩnh mạch. Cơ chế tác dụng Miconazol là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với các loại như: Aspergillus, Blastomyces, Candida, Cladosporium, Coccidioides, Epidermophyton, Histoplasma, Madurella, Pityrosporon, Microsporon, Paracoccidioides, Phialophora, Pseudallescheria và Trichophyton. Miconazol cũng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương. Miconazol ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm. Khi dùng ngoài, miconazol hấp thụ qua lớp sừng của da và hấp thụ vào máu dưới 1%. Nhưng nếu đặt vào đường âm đạo thì sẽ hấp thụ vào máu khoảng dưới 1,3%. Khi dùng đường uống, miconazol hấp thụ không hoàn toàn, khả dụng sinh học vào khoảng 25 - 30%. Sau khi uống liều 1g, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau 4 giờ là 1 microgam/lít. Khoảng 50% liều uống được đào thải theo phân dưới dạng không đổi và có từ 20 - 30% được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa. Khi dùng đường tĩnh mạch, truyền với liều cao hơn 9 mg/kg thể trọng, nồng độ huyết tương đạt cao hơn 1 microgam/1 ml. Có một tỷ lệ cao các nấm nhạy cảm với miconazol được ức chế bởi những nồng độ huyết tương 2 microgam/ ml hoặc ít hơn. Sự chuyển hóa của miconazol theo đường truyền tĩnh mạch qua 3 giai đoạn: Nửa đời giai đoạn đầu khoảng 0,4 giờ, giai đoạn giữa 2,5 giờ và nửa đời thải trừ kéo dài khoảng 24 giờ. Trong máu có khoảng 90% miconazol gắn với protein huyết tương và được chuyển hóa ở gan thành các chất không còn tác dụng. Có từ 10 - 20% được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hóa. Chỉ định Miconazol dùng bôi tại chỗ trong các bệnh do nấm chủ yếu là Candida albican (hiệu quả khỏi 80 - 90%), và một số trường hợp nhiễm nấm khác như nấm mắt, nấm ngoài da, nấm âm đạo, nấm đường tiêu hóa. Miconazol cũng được dùng chữa nhiễm nấm toàn thân hoặc nấm màng não nặng qua truyền tĩnh mạch hoặc tiêm vào màng cứng nhưng hiện nay một số azol khác được dùng phổ biến hơn. Dùng miconazol qua đường uống để chữa nhiễm nấm Candida ở miệng và đường tiêu hóa. Chống chỉ định Quá mẫn với miconazol Người mang thai. Người có tổn thương gan. Rối loạn chuyển hóa porphyrin. Phối hợp với warfarin, astemizol, cisaprid. Thận trọng Dùng tại chỗ có thể kích ứng nhẹ, nổi mẩn. Khi tiêm truyền: Mỗi liều phải pha loãng với ít nhất 200 ml dịch truyền để có nồng độ 1 mg/ml, tốc độ truyền chậm 100 mg mỗi giờ để giảm thiểu độc tính đối với tim phổi. Cần kiểm tra đều đặn hematocrit, huyết sắc tố, điện giải huyết, lipid huyết. Kem bôi âm đạo và viên đặt âm đạo chứa miconazol có thể tương tác với các sản phẩm latex (màng ngăn tránh thụ thai và túi cao su).
Tác dụng phụ
Thần kinh: Viêm màng nhện sau khi tiêm tủy sống. Một số trường hợp bị tăng cảm giác lâng lâng, lơ mơ, loạn thần cấp. Tuần hoàn: Kết tụ hồng cầu khi tiêm tĩnh mạch. Một vài trường hợp tăng tiểu cầu. Nhiều trường hợp có tăng lipid huyết có lẽ do dung môi đem dùng. Ngoài da: Ngứa, ban đỏ.
Nhà sản xuất
Hasan-Dermapharm
SẢN PHẨM CÙNG LOẠI KHÁC
Kem nghệ rau má
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Fluvitar-N
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Newgi-C
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Newgifar
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Newhot
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
PVP Iodin 10%
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Besidic
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Daily care
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Dạ hương có vòi bơm
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Intimax gold
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Zuchi spray
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Zuchi family
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Dạ hương lavender
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Dạ hương
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Rhomatic 20g
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Etbute
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Efasol gel
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Ecodax G
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Ketodexa
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lacalut  white
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lacalut  sensitive
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lacalut  activ
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Ceradan
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Panthenol spray
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Corneregel
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lecinflox
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Dicfiazo
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Chodimin cream
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Dotarem 0,5mmol
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Genskinol 10g
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Rifa skin 5g
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Mycorozan 5g
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338