Giá: 0
ĐẶT HÀNG
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
Gọi đặt mua ngay: 0912.514.338 (Tư vấn miễn phí)
ĐỊA CHỈ MUA HÀNG
Cơ sở 1: 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội.
Cơ sở 3: 9A tổ 24C Thanh Lương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 4: 87 ngõ 34 Phố Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 5: 23 Ngõ 622 Minh Khai – Hà Nội.
Cơ sở 6: Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 7: Thôn Đông – Việt Hùng – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 8: Chợ Bắc Hồng - Đông Anh - Hà Nội
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Thành phần, hàm lượng
Natri Fondaparinux
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
- Dự phòng biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE)
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu cấp tính (DVT)
- Điều trị tắc mạch phổi cấp tính (PE)
- Điều trị đau ngực thể không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên (UA/NSTEMI) hoặc nhồi máu cơ tim có ST chênh lên (STEMI) trong hội chứng mạch vành cấp (ACS) để phòng ngừa tử vong, nhồi máu cơ tim và thiếu máu cục bộ kháng trị. ARIXTRATM được chứng minh có khả năng làm giảm tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân ở bệnh nhân UA/NSTEMI/STEMI.
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
- Đã biết quá mẫn với ARIXTRA hoặc bất cứ tá dược nào.
- Đang chảy máu đáng kể về mặt lâm sàng.
- Viêm màng trong tim cấp do vi khuẩn.
Liều dùng
- Dự phòng VTE và điều trị UA/NSTEMI/STEMI: 2,5 mg x 1 lần/ngày x 6-14 ngày.
- Điều trị DVT, PE: 5 mg cho người dưới 50kg; 7,5 mg cho người từ 50-100kg; 10 mg cho người trên 100kg x 5-9 ngày.
Cách dùng: Dùng theo đường dưới da, đường tĩnh mạch (chỉ áp dụng cho liều đầu tiên trên những bệnh nhân nhồi máu cơ tim có ST chênh lên).
Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)
- Không được dùng theo đường tiêm bắp
- Thận trọng trong trường hợp có nguy cơ chảy máu cao
- Bệnh nhân dưới 50kg
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút
- Bệnh nhân suy gan nặng
- Trẻ em dưới 17 tuổi
- Bệnh nhân có tiền sử giảm tiểu cầu do heparin.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp: nhiễm trùng, rối loạn hệ miễn dịch, rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng, rối loạn hệ thần kinh, rối loạn mạch, rối loạn hô hấp, rối loạn tiêu hóa, rối loạn gan mật.
Phổ biến và không phổ biến: rối loạn hệ máu và bạch huyết, rối loạn da và mô dưới da, rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm.
SẢN PHẨM CÙNG LOẠI KHÁC
[ Quay lại ] [ Lên đầu trang ]