Femizet 1mg
Giá: 0
ĐẶT HÀNG
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
Gọi đặt mua ngay: 0912.514.338 (Tư vấn miễn phí)
ĐỊA CHỈ MUA HÀNG

Cơ sở 1: 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội.
Cơ sở 3: 9A tổ 24C Thanh Lương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 4: 87 ngõ 34 Phố Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 5: 23 Ngõ 622 Minh Khai – Hà Nội.
Cơ sở 6: Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 7: Thôn Đông – Việt Hùng – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 8: Chợ Bắc Hồng - Đông Anh - Hà Nội
 

THÔNG TIN SẢN PHẨM
Thành phần, hàm lượng
Anastrozole
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
Anastrozole được chỉ định điều trị ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
Anastrozole chống chỉ định : - Phụ nữ tiền mãn kinh - Phụ nữ mang thai và đang cho con bú. - Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 20ml/phút) - Bệnh nhân bị bệnh gan mức độ vừa và nặng. - Bệnh nhân quá mẫn với anastrozole hoặc với bất kỳ thành phàn tá dược nào của thuốc. Các trị liệu có oestrogen không nên dùng kèm với anastrozole vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc. Không nên dùng thuốc cùng lúc với tamoxifen.
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn kể cả người già : 01 viên mỗi ngày. Trẻ em : Không dùng cho trẻ em Suy gan : Không điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ Suy thận : Không điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa
Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)
Chú ý đề phòng và thận trọng khi dùng : Không nên dùng Anastrozole cho trẻ em vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác lập ở nhóm bệnh nhân này. Cần xác định tình trạng mãn kinh bằng xét nghiệm sinh hóa ở bệnh nhân nghi ngờ về tình trạng nội tiết. Chưa có dữ liệu về tính an toàn của Anastrozole ở bệnh nhân suy gan vừa và nặng, hoặc bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 20ml/phút). Phụ nữ bị loãng xương hoặc có nguy cơ loãng xương nên được đánh giá chính thức mật độ xương bằng máy đo mật độ xương, như là máy quét Dexa trước khi điều trị bằng Anastrozole và định kỳ sau đó. Chưa có dữ liệu về việc sử dụng anastrozole với chất có cấu trúc tương tự LHRH. Kết hợp này không nên sử dụng ngoại trừ dùng trong các thử nghiệm lâm sàng. Do anastrozole làm giảm tuần hoàn nồng độ oestrogen dẫn đến giảm mật độ chất khoáng ở xương. Các dữ liệu tương ứng để chỉ ra ảnh hưởng của bisphosphonate trên sự giảm mật độ chất khoáng ở xương gây ra do anastrozole. Dùng thuốc cho phụ nữ có thai và nuôi con bú : Anastrozole không dùng cho phụ nữ có thai và nuôi con bú.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp (≥10%) Mạch máu : Cơn bốc hỏa, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Thông thường (1-10%) Toàn thân : Suy nhược, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình. Hệ cơ xương, mô liên kết và xương : Đau/cứng khớp thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Hệ sinh sản và tuyến vú : Khô âm đạo, thường ở mức độ nhẹ và trung bình. Da và mô dưới da : Tóc thưa, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Nổi mẩn, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Hệ tiêu hóa : Buồn nôn, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Tiêu chảy ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Hệ thần kinh : Nhức đầu, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Hệ gan mật : Tăng alkaline phosphatase, alanine aminotranferase và aspartate aminotransferase. Ít gặp (0.1-1.0%) Hệ sinh sản và tuyến vú : Xuất huyết âm đạo thường gặp ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Chuyển hóa và dinh dưỡng : Chán ăn thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Tăng cholesterole huyết, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Tiêu hóa : Nôn mửa thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Rất hiếm gặp (<0.01%) Da và mô dưới da : Hồng ban đa dạng, hội chứng Steven-Johnson, phản ứng dị ứng kể cả phù mạch, nổi mề đay và sốc phản vệ. Xuất huyết âm đạo ít được ghi nhận, chủ yếu ở bệnh nhân ung thư vú tiến triển trong vài tuần đầu tiên sau khi chuyển từ liệu pháp nội tiết sang điều trị Anastrozole. Cần đánh giá thêm nếu hiện tượng xuất huyết vẫn còn.
SẢN PHẨM CÙNG LOẠI KHÁC
Hepcinat LP 400mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lenalid 5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lenalid 15mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lenalid 10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Colistin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Parlodel 2,5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Salazopyrin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Leukeran 2mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Tagrix 80mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
lenalid 25mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Mydacla 60
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Daclahep
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Natdac 60
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Keytruda
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Erlocip 150mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Leunase 10.000
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Xeloda 500mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Temoside 100mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Tarceva 150mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Soranib 200mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Sorafenat 200mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Purinethol 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Iressa 250mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Geftinat 250mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Erlonat 150mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Casodex 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Alkeran 2mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Nexavar 200mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Bleomycin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Cytarabrine 100mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Naprocap 500mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Leukokine 300mcg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338