Histac EVT 150mg
Giá: 0
ĐẶT HÀNG
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
Gọi đặt mua ngay: 0912.514.338 (Tư vấn miễn phí)
ĐỊA CHỈ MUA HÀNG

Cơ sở 1: 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội.
Cơ sở 3: 9A tổ 24C Thanh Lương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 4: 87 ngõ 34 Phố Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 5: 23 Ngõ 622 Minh Khai – Hà Nội.
Cơ sở 6: Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 7: Thôn Đông – Việt Hùng – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 8: Chợ Bắc Hồng - Đông Anh - Hà Nội
 

THÔNG TIN SẢN PHẨM
Thành phần, hàm lượng
Ranitidine HCl; Nước cất pha tiêm vừa đủ; Monobasic potassium phosphate USNF và dibasic sodium phosphate USP để điều chỉnh pH.
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
Histac tiêm được chỉ định điều trị những trường hợp loét tá tràng, loét dạ dày, hội chứng Zollinger-Ellison, viêm thực quản trào ngược và loét do stress, hội chứng ruột ngắn (miệng nối), điều trị và dự phòng chảy máu thứ phát đường tiêu hoá trên do loét dạ dày, loét tá tràng hoặc viêm dạ dày xuất huyết trước khi gây mê để dự phòng viêm phổi do hít acid, đặc biệt ở các bệnh nhân sản khoa.
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
Chống chỉ định cho các bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
Người lớn : Điều trị loét tá tràng, loét dạ dày, tăng tiết acid, chảy máu niêm mạc do stress : 1 ống (50 mg) tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm, nhắc lại liều này sau 6-8 giờ. Phòng ngừa hội chứng hít phải acid : 1 ống (50 mg) tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 giờ trước khi gây mê. Liều tiêm tĩnh mạch nên được pha loãng đến tổng thể tích là 20 ml bằng dung dịch tiêm tĩnh mạch tương thích (natri chloride 0,9%) và tiêm trong khoảng thời gian ít nhất là 5 phút. Cần giảm liều ở bệnh nhân suy chức năng thận nặng. Truyền tĩnh mạch : truyền 50 mg sau mỗi 6-8 giờ pha loãng trong 100 ml dung dịch natri chloride 0,9% và thời gian truyền là 15-20 phút. Trẻ em : Loét tá tràng hoặc loét dạ dày : truyền tĩnh mạch 2-4mg/kg/ngày, pha loãng với dung dịch natri chloride 0,9% và truyền trong 15-20 phút. Trào ngược dạ dày-thực quản : 2-8mg/kg truyền tĩnh mạch, pha loãng với dung dịch natri chloride 0,9% trong 15-20 phút x 3 lần/ngày. Dạng uống : Loét tá tràng hay loét dạ dày : 150 mg uống 2 lần mỗi ngày uống ít nhất 4 tuần , liều duy trì là 150 mg 2 lần mỗi ngày lúc đi ngủ. Điều trị dự phòng loét tá tràng : 150 mg uống 2 lần mỗi ngày trong thời gian dùng kháng viêm non-steroid. Trào ngược dạ dày - thực quản : 150 mg uống 2 lần mỗi ngày trong 8 tuần. Hội chứng Zollinger Ellison : khởi đầu dùng liều 150 mg uống 2 lần hay 3 lần mỗi ngày. Liều tối đa có thể lên đến 6 gram mỗi ngày. Phòng ngừa xuất huyết tiêu hóa do stress ở bệnh nhân bệnh nặng, phòng ngừa xuất huyết tái phát ở bệnh nhân loét dạ dày xuất huyết : uống 150 mg x 2 lần mỗi ngày.
Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)
Đáp ứng về triệu chứng đối với ranitidine không ngăn ngừa được ung thư ác tính dạ dày. Nên loại trừ khả năng ác tính ở bệnh nhân mới được chẩn đoán loét dạ dày. Trong trường hợp xơ gan nặng và suy thận nặng, cần phải cân nhắc kỹ giữa lợi ích và yếu tố nguy cơ. Cần giảm liều ranitidine ở bệnh nhân suy thận hay suy gan.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của ranitidine thường hiếm gặp (< 1%) và nhẹ. Đau tạm thời ở vị trí tiêm bắp và cảm giác nóng bỏng hoặc ngứa tại chỗ tạm thời khi tiêm tĩnh mạch. Các tác dụng phụ do dùng ranitidine gồm có : Hệ tim mạch : Nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất và ngưng tim hiếm khi xảy ra. Hệ thần kinh trung ương : Hiếm khi xảy ra khó chịu, choáng váng, ngủ gà, mất ngủ, chóng mặt, trầm cảm, lú lẫn, kích động, ảo giác và nhức đầu dữ dội. Những triệu chứng này gặp nhiều hơn ở bệnh nhân lớn tuổi và người suy thận. Hệ tiêu hóa : Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khó chịu ở bụng, hiếm khi có viêm tụy. Mắt : Nhìn mờ. Cơ xương : Hiếm khi có đau khớp và đau cơ. Da : Phát ban do viêm mạch máu, hồng ban đa dạng ở mức độ nhẹ. Huyết học : Hiếm gặp và có hồi phục giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt. Quá mẫn cảm : Nổi mề đay, phù thần kinh mạch, sốt, co thắt phế quản, hạ huyết áp và sốc phản vệ đã được báo cáo.
SẢN PHẨM CÙNG LOẠI KHÁC
Vespratab
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Bio gold vifaco
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Covesrene
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Langast
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Smecbaby
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Siro thông táo
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Eubiokid
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Aldrin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Apvag
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Pilrab 20mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Gastrolium
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Sevenkit
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lomezstandard
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Scart
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Hepaki inj
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Strepbiomin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Strepbiomin 5g
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Tenamyd gel
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Peridom M
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Panatel 125
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Medofadin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lansotrent
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Antigas extra
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Tavikit
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Starbiomin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Newtrisogen
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Rawbeonal
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Hp vinagast
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Hp hemo
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Popranazol 40mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Ecosac
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Hp biolactyl
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338