Giá: 0
ĐẶT HÀNG
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
Gọi đặt mua ngay: 0912.514.338 (Tư vấn miễn phí)
ĐỊA CHỈ MUA HÀNG
Cơ sở 1: 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội.
Cơ sở 3: 9A tổ 24C Thanh Lương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 4: 87 ngõ 34 Phố Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 5: 23 Ngõ 622 Minh Khai – Hà Nội.
Cơ sở 6: Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 7: Thôn Đông – Việt Hùng – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 8: Chợ Bắc Hồng - Đông Anh - Hà Nội
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Dạng thuốc
Hộp 28 gói
Thành phần, hàm lượng
Esomeprazole; 10 mg
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
Nexium hỗn dịch uống được chỉ định chính cho điều trị GERD ở trẻ em từ 1-11 tuổi.
Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)
Nexium hỗn dịch uống cũng có thể dùng được cho những bệnh nhân nuốt khó dịch phân tán của viên nén Nexium kháng dịch dạ dày. Đối với những chỉ định cho những bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên xin xem thông tin kê toa của Nexium viên nén kháng dịch dạ dày.
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức. Giống như các thuốc ức chế bơm proton (PPI) khác, không nên sử dụng esomeprazole đồng thời với atazanavir (Xem "Tương Tác Thuốc").
Liều dùng
Trẻ em từ 1-11 tuổi, cân nặng 10kg
Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược
Cân nặng ≥ 10 - < 20 kg: 10 mg 1 lần/ngày trong 8 tuần.
Cân nặng ≥ 20 kg: 10 mg hoặc 20 mg 1 lần/ngày trong 8 tuần.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát: 10 mg 1 lần/ngày.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): 10 mg 1 lần/ngày trong 8 tuần.
Liều > 1 mg/kg/ngày chưa được nghiên cứu.
Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên
Liều dùng ở những bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên xin xem thông tin kê toa của Nexium viên nén kháng dịch dạ dày.
Trẻ em dưới 1 tuổi
Không nên sử dụng Nexium cho trẻ em dưới 1 tuổi vì chưa có dữ liệu nghiên cứu.
Người tổn thương chức năng thận
Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng, nên thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này (Xem "Dược Động Học").
Người tổn thương chức năng gan
Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa là 20 mg Nexium (Xem "Dược Động Học").
Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)
Khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng Nexium có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
Bệnh nhân điều trị thời gian dài (đặc biệt những người đã điều trị hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.
Bệnh nhân điều trị theo chế độ khi cần thiết nên liên hệ với bác sỹ nếu có các triệu chứng thay đổi về đặc tính. Khi kê toa esomeprazole theo chế độ điều trị khi cần thiết, nên xem xét đến mối liên quan về tương tác với các thuốc khác do nồng độ esomeprazole trong huyết tương có thể thay đổi (Xem "Tương Tác Thuốc").
Thuốc này có chứa đường sucrose và glucose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
Tác dụng phụ
Các phản ứng ngoại ý do thuốc sau đây đã được ghi nhận hay nghi ngờ trong các chương trình nghiên cứu lâm sàng của esomeprazole và theo dõi sau khi thuốc ra thị trường. Không có phản ứng nào liên quan đến liều dùng. Các phản ứng này được xếp theo tần suất xảy ra (thường gặp >1/100, <1/10; ít gặp >1/1.000, <1/100; hiếm gặp >1/10.000, <1/1.000; rất hiếm gặp <1/10.000).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu
Rối loạn tai và mê đạo
Ít gặp: chóng mặt
Rối loạn mắt
Hiếm gặp: nhìn mờ
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn; ít gặp: khô miệng; hiếm gặp: viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa
Các rối loạn tổng quát và tại chỗ
Hiếm: khó ở, tăng tiết mồ hôi
Rối loạn gan mật
Ít gặp: tăng men gan; hiếm gặp: viêm gan có hoặc không vàng da; rất hiếm: suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan
Rối loạn hệ miễn dịch
Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Ít gặp: phù ngoại biên; hiếm gặp: giảm natri máu
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương
Hiếm gặp: đau khớp, đau cơ; rất hiếm: yếu cơ
Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặp: nhức đầu; ít gặp: choáng váng, dị cảm, ngủ ga; hiếm gặp: rối loạn vị giác
Rối loạn tâm thần
Ít gặp: mất ngủ; hiếm gặp: kích động, lú lẫn, trầm cảm; rất hiếm: nóng nảy, ảo giác
Rối loạn thận và tiết niệu
Rất hiếm: viêm thận kẽ
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú
Rất hiếm: nữ hóa tuyến vú
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Hiếm gặp: co thắt phế quản
Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp: viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay; hiếm gặp: hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng; rất hiếm: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN).
SẢN PHẨM CÙNG LOẠI KHÁC
[ Quay lại ] [ Lên đầu trang ]