Fenohexal 300mg
Giá: 0
ĐẶT HÀNG
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
Gọi đặt mua ngay: 0912.514.338 (Tư vấn miễn phí)
ĐỊA CHỈ MUA HÀNG

Cơ sở 1: 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội.
Cơ sở 3: 9A tổ 24C Thanh Lương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 4: 87 ngõ 34 Phố Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 5: 23 Ngõ 622 Minh Khai – Hà Nội.
Cơ sở 6: Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 7: Thôn Đông – Việt Hùng – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 8: Chợ Bắc Hồng - Đông Anh - Hà Nội
 

THÔNG TIN SẢN PHẨM
Dạng thuốc
Hộp 30 viên
Thành phần, hàm lượng
Fenofibrate; Fenofibrate; Fenofibrate; Fenofibrate
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
Chỉ dùng cho người lớn. FenoHEXAL là thuốc có tác dụng làm giảm mỡ máu trong trường hợp rối loạn chuyển hóa chất béo (hạ lipid máu). Điều trị tăng cholesterol và triglyceride máu đơn thuần hay kết hợp (rối loạn lipid máu tuýp IIa, IIb, IV, hoặc là các rối loạn lipid tuýp III và V mặc dù chỉ có một số bệnh nhân được điều trị trong các thử nghiệm lâm sàng) ở những bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng hoặc các liệu pháp không dùng thuốc khác (ví dụ như giảm cân, tăng cường vận động), đặc biệt khi có các yếu tố nguy cơ rõ rệt đi kèm. Điều trị tăng lipoprotein máu thứ phát nếu tăng lipoprotein máu vẫn còn mặc dù đã điều trị hiệu quả bệnh ban đầu (rối loạn lipid máu trong đái tháo đường). Cần tiếp tục duy trì chế độ ăn kiêng khi điều trị. Cho đến nay đã có các nghiên cứu lâm sàng chứng minh hiệu quả của finofibrate trong điều trị phòng ngừa các biến chứng của xơ vữa động mạch nguyên phát và thứ phát.
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
- Mẫn cảm với fenofibrate hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. - Rối loạn chức năng gan nặng. - Rối loạn chức năng thận. - Da mẫn cảm với ánh sáng (phản ứng dị ứng hoặc nhiễm độc với ánh sáng) trong quá trình điều trị với fenofibrate hoặc các thuốc khác có cấu trúc tương tự và đặc biệt là với ketoprofen. - Bệnh sỏi thận. - Phụ nữ có thai và cho con bú - Bệnh túi mật - Trẻ em. Nếu không có chỉ định nào khác của bác sỹ, không dùng thuốc này cùng với các thuốc hạ cholesterol khác (statin hoặc fibrate). Thuốc này có chứa sucrose, không nên dùng thuốc nếu mẫn cảm với fructose, không dung nạp galactose hoặc glucose hoặc khi thiếu sucrose-isomaltase (rối loạn chuyển hóa hiếm gặp).
Liều dùng
Người lớn, điều trị tấn công: Uống 3 viên nang (100mg) hoặc 1 viên nang (300mg) mỗi ngày. Nếu mức cholesterol tăng > 4g/l sau khi đã uống thuốc thì có thể tăng liều lên tới 4 viên nang (100mg) mỗi ngày. Phải duy trì liều lượng ban đầu cho tới khi mức cholesterol trở lại bình thường. Ngay sau khi khi mức cholesterol trở lại bình thường, có thể uống thuốc với liều lượng 2 viên nang (100mg) mỗi ngày. Liều 3 viên (100mg) hoặc 1 viên (300mg)/ngày được sử dụng lại trong trường hợp có tăng mới các thông số lipid.
Tác dụng phụ
Cũng như mọi thuốc khác, FenoHexal® có thể gây ra các tác dụng phụ. Đường tiêu hóa: Các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa như: đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đầy hơi. Những tác dụng này thường nhẹ, hầu hết xảy ra ở giai đoạn đầu điều trị và trở về bình thường mà không cần phải ngưng điều trị. Trên da: rộp đỏ da, ngứa, phát ban. Những tác dụng phụ này biến mất sau khi ngưng sử dụng thuốc. Trường hợp hiếm-thậm chí sau sử dụng vài tháng không có biến chứng vẫn có thể xảy ra hiện tượng mẫn cảm với ánh sáng với biểu hiện đỏ da, ngứa, hình thành nốt phồng rộp hay nổi cục trên những vùng da tiếp xúc với ánh sáng hay tia tử ngoại. Nếu thấy có những biểu hiện trên, nên ngừng sử dụng thuốc. Sau khi ngưng sử dụng thuốc, các triệu chứng trên sẽ biến mất. Trên gan: Trong quá trình điều trị với FenoHexal® có thể xảy ra tăng nhẹ các enzyme gan (SGOT và SGPT). Trường hợp rất hiếm có thể xảy ra viêm gan với biểu hiện vàng da, vàng mắt. Cũng có báo cáo về hình thành sỏi thận khi sử dụng FenoHexal®. Trên cơ: Cũng như với các thuốc hạ lipid máu khác, các trường hợp hiếm về tổn thương cơ với các triệu chứng như đau cơ, yếu cơ, và cứng cơ, các trường hợp rất hiếm xảy ra cơn cơ niệu kịch phát đã được báo cáo. Nếu xảy ra các biểu hiện trên, bác sỹ sẽ xác định nồng độ enzyme cơ creatine phosphokinase (CPK) trong máu. Các tác dụng phụ khác: Đã có báo cáo về giảm ham muốn tình dục, rụng tóc. Trong quá trình điều trị với FenoHexal® có thể xảy ra tăng nhẹ một số chỉ số huyết học (creatinine huyết thanh và ure huyết thanh) cũng như là tăng nhẹ sắc tố hồng cầu (haemoglobin) và bạch cầu. Trường hợp rất hiếm thấy xuất hiện các bệnh về phổi đã được báo cáo. Trường hợp cá biệt có tăng homocysteine. Nếu xảy ra các tác dụng phụ, khuyên bệnh nhân hãy ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ.
SẢN PHẨM CÙNG LOẠI KHÁC
Flecaine 100mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Suncardivas  6,25 mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Cardivas 12,5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lowsta 20mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Carca 6,25 mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Aten 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Irbehasan 150
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Calatec 25mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Nicardia 10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Losartan  50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Zanedip
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Amlosun  5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Fardipin 10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Flamodip  5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Nifedipin PMP-10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Enfelo  5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Depin E  20mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Amlong 5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Candelong   4mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Loxen  10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Resilo  50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Valzaar 80mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Tensikey  5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Tensikey  20mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Amlopres 10 mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Hylos 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Irbesartan 150mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Repace H 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Toraass-50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Covance 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Amlodipin 5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Zestoretic
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338