Isocarprine 1%
Giá: 0
ĐẶT HÀNG
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
Gọi đặt mua ngay: 0912.514.338 (Tư vấn miễn phí)
ĐỊA CHỈ MUA HÀNG

Cơ sở 1: 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội.
Cơ sở 3: 9A tổ 24C Thanh Lương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 4: 87 ngõ 34 Phố Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 5: 23 Ngõ 622 Minh Khai – Hà Nội.
Cơ sở 6: Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 7: Thôn Đông – Việt Hùng – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 8: Chợ Bắc Hồng - Đông Anh - Hà Nội
 

THÔNG TIN SẢN PHẨM
Dạng thuốc
Hộp 1 lọ 5ml nhỏ mắt
Thành phần, hàm lượng
Timolol: 5mg/ml
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
Tăng nhãn áp, Glaucome góc mở mãn tính Glaucome ở người đã lấy thủy tinh thể.
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
Tuyệt đối: - Hen phế quản, co thắt phế quản, có tiền sử hen phế quản hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng. - Suy tim sung huyết không kiểm soát được, sốc do tim. - Tắc nghẽn dẫn truyền nhĩ thất độ cao (chưa đặt máy tạo nhịp). - Hiện tượng Raynaud. - Nhịp tim chậm < 40-45 nhịp/phút. - Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc. Tương đối: - Phối hợp với Amiodaron.
Liều dùng
Khi bắt đầu, nên dùng Nyolol 0,25% nhỏ mắt 1 giọt x 2 lần mỗi ngày. Nếu chưa đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn, thì chuyển sang dùng Nyolol 0,50% nhỏ mắt 1 giọt x 2 lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, có thể điều trị đồng thời với: Thuốc nhỏ mắt điều trị glaucome loại giống giao cảm (sympathomimetic) hay loại giống phó giao cảm (parasympathomimetic), Hay thuốc ức chế men carbonic anhydrase dùng đường toàn thân, để đạt được hiệu quả tốt hơn. Ở một số bệnh nhân, vì hiệu quả hạ nhãn áp của Nyolol chỉ ổn định sau vài tuần điều trị, nên cần đánh giá nhãn áp vào khoảng tuần thứ 4. Nếu nhãn áp được duy trì ở mức chấp nhận được, có thể giảm liều xuống và nhỏ mắt mỗi ngày một lần. Thay thế một phương pháp điều trị trước đó: - Khi Nyolol được dùng để thay thế một thuốc nhỏ mắt loại ức chế beta khác, ngưng thuốc cũ vào cuối ngày điều trị. Ngày tiếp theo dùng Nyolol 0,25% nhỏ mắt 1 giọt x 2 lần/ngày. Nếu cần dùng liều cao hơn thì thay bằng Nyolol 0,50% nhỏ mắt 1 giọt x 2 lần/ngày. - Khi Nyolol được dùng để thay thế một thuốc nhỏ mắt điều trị glaucome không phải loại ức chế beta, tiếp tục dùng thuốc cũ thêm một ngày trong khi dùng thêm Nyolol 0,25% 1 giọt x 2 lần/ngày. Vào ngày tiếp theo ngưng thuốc cũ và chỉ dùng Nyolol 0,25%. Nếu cần dùng liều cao hơn thì thay bằng Nyolol 0,50% nhỏ mắt 1 giọt x 2 lần/ngày. Khi Nyolol được dùng để thay thế nhiều thuốc điều trị glaucome đang dùng đồng thời, cần cân nhắc từng trường hợp cụ thể. Thầy thuốc sẽ quyết định ngưng một hay tất cả các loại thuốc đã dùng điều trị glaucome trước đó. Khi bệnh nhân đang dùng thuốc co đồng tử chuyển sang dùng Nyolol, cần khám lại khúc xạ cho bệnh nhân khi thuốc co đồng tử hết tác dụng. Bệnh nhân cần tuân thủ chặt chẽ các hướng dẫn điều trị và nhãn áp cần được kiểm soát đặc biệt vào giai đoạn đầu của điều trị. Cách dùng: Mới dùng lọ thuốc lần đầu: vặn mạnh nắp theo chiều kim đồng hồ để làm thủng một lỗ nhỏ ở đầu lọ thuốc. Sau mỗi lần nhỏ mắt: vặn chặt nắp và để lọ thuốc trở lại vào hộp giấy để tránh ánh sáng.
Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)
Vận động viên thể thao cần lưu ý rằng thuốc có chứa chất có thể gây phản ứng thử doping dương tính. Thận trọng lúc dùng: Giống như các thuốc nhỏ mắt khác, Nyolol có thể hấp thu vào tuần hoàn chung và tác động giống như một thuốc ức chế beta đường toàn thân. Cần phải điều trị suy tim trước khi dùng Nyolol. Đối với bệnh nhân có bệnh tim nặng trước đó hay bệnh nhân lớn tuổi, cần theo dõi nhịp tim và dấu hiệu suy tim. Sau khi nhỏ timolol maleate, đã xảy ra trường hợp phản ứng tim và hô hấp nặng như tử vong do co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản và một số trường hợp hiếm tử vong do suy tim. Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế beta đường uống khi dùng Nyolol cần theo dõi tác dụng cộng thêm đối với nhãn áp cũng như đối với các tác dụng toàn thân của thuốc ức chế beta. Bệnh nhân tiểu đường: Cần thận trọng khi dùng thuốc ức chế beta ở bệnh nhân hạ đường huyết vô căn, hoặc bệnh nhân tiểu đường (đặc biệt tiểu đường không ổn định) đang dùng insulin hoặc thuốc hạ đường huyết uống. Thuốc ức chế beta có thể che lấp triệu chứng và dấu hiệu của cơn hạ đường huyết cấp tính. Mặc dù Nyolol được dung nạp tốt ở bệnh nhân glaucome mang kính tiếp xúc cũng như ở bệnh nhân đã lấy thủy tinh thể, không nên mang kính tiếp xúc do những nguy cơ sau đây: - Giảm tiết nước mắt do thuốc ức chế beta. - Hấp thu vào kính tiếp xúc một số thành phần của thuốc (benzalkonium chlorure). - Viêm giác mạc trong khi mang kính tiếp xúc do benzalkonium chlorure. Đối với trẻ em: Chưa có thử nghiệm trên trẻ em. Không nên dùng thuốc cho trẻ thiếu tháng và trẻ sơ sinh. Lúc có thai: Chưa có thử nghiệm dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Lúc nuôi con bú: Thuốc ức chế beta được tiết vào sữa mẹ. Nguy cơ hạ đường huyết và chậm nhịp tim ở trẻ bú mẹ chưa được thống kê đánh giá. Không nên cho trẻ bú mẹ khi mẹ đang điều trị. Tương tác thuốc: Các thuốc ức chế beta. Các thuốc ức chế canxi, thuốc giảm catecholamine, thuốc ức chế beta có thể gây hạ huyết áp và/hoặc chậm nhịp tim, và khi dùng phối hợp với Nyolol sẽ cho ra tác dụng cộng thêm. Cần theo dõi mắt khi điều trị đồng thời với thuốc nhỏ mắt có chứa adrenaline (có thể gây dãn đồng tử).
Tác dụng phụ
Dung dịch nhỏ mắt Nyolol nói chung dung nạp rất tốt. Thử nghiệm lâm sàng với timolol maleate cho thấy chủ yếu có các phản ứng phụ sau: Ở mắt: có thể gây kích ứng mắt, viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm giác mạc, giảm cảm giác giác mạc, thay đổi khúc xạ (do ngưng điều trị với thuốc co đồng tử ở một số trường hợp), song thị, và sụp mi. Ở hệ tuần hoàn: nhịp tim chậm, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, ngất, bloc tim, tai biến mạch máu não, thiếu máu não, suy tim sung huyết, trống ngực, ngừng tim. Ở hệ hô hấp: co thắt phế quản (xảy ra chủ yếu ở người có bệnh co thắt phế quản trước đó), suy hô hấp, khó thở. Toàn thân: nhức đầu, suy nhược, buồn nôn, chóng mặt, trầm cảm, mệt mỏi. Da: phản ứng dị ứng, bao gồm nổi mảng đỏ hay mề đay khu trú hay toàn thân đã được ghi nhận.
SẢN PHẨM CÙNG LOẠI KHÁC
Sulfatylen 10%
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Hp mino
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Plymax f
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Oflomax
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lotemax
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Liposic
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Moisture eyes
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Computer eye drops
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Ocuvite
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Frakidex
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Tobidex
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Pretty eye
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Eyetamin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Biloxcin eye
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Bicol B
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Unial ophthalmic solution  1mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Levocid - H
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Cloraxin-0,4 %
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Cipmedic-0,3%
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Cipthasone-0,3%
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Cipthazon-3%
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Eyedin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Cloramphenicol-0,4%
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Zovirax 3% mỡ
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Oflovid - 0,3%
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Oflovid - 0,3%
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Neodex
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Efemoline
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Hanlimoclex
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Acular-0,5%
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Sanlein 0,1
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Ileffexime  0,3%
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338