Nurofen children
Giá: 0
ĐẶT HÀNG
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
Gọi đặt mua ngay: 0912.514.338 (Tư vấn miễn phí)
ĐỊA CHỈ MUA HÀNG

Cơ sở 1: 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội.
Cơ sở 3: 9A tổ 24C Thanh Lương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 4: 87 ngõ 34 Phố Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 5: 23 Ngõ 622 Minh Khai – Hà Nội.
Cơ sở 6: Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 7: Thôn Đông – Việt Hùng – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 8: Chợ Bắc Hồng - Đông Anh - Hà Nội
 

THÔNG TIN SẢN PHẨM
Dạng thuốc
Chai 30ml
Thành phần, hàm lượng
cho 5 ml Ibuprofen 100 mg
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
- Nurofen for children được chỉ định để làm hạ sốt như sốt trong trường hợp cảm lạnh và cúm, và làm giảm đau như đau do mọc răng, đau răng, đau tai, đau họng, nhức đầu, các cơn đau nhẹ và bong gân.
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
- Quá mẫn với ibuprofen. - Loét dạ dày tiến triển. - Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin). - Bệnh nhân bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận (GFR) < 30 ml/phút). - Bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin. - Bệnh nhân bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận). - Bệnh nhân bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả bệnh nhân bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn). - Không khuyên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi (dạng viên).
Liều dùng
Nurofen for children: Nurofen for children được bào chế đặc biệt dành cho trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, dùng đường uống. Liều dùng hàng ngày của Nurofen for children là 20-30 mg/kg thể trọng chia làm nhiều liều nhỏ. Ibuprofen thường không khuyến cáo dùng cho trẻ cân nặng dưới 7 kg. Khuyến cáo đối với trẻ cân nặng dưới 30 kg không nên dùng nhiều hơn 5 muỗng cà phê (500 mg) trong 24 giờ. Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: chỉ theo lời khuyên của bác sĩ. Tuổi Liều dùng Số lần dùng 6-12 tháng 2,5 ml 3-4 lần/ngày 1-3 tuổi 5,0 ml 3 lần/ngày 4-6 tuổi 7,5 ml 3 lần/ngày 7-9 tuổi 10,0 ml 3 lần/ngày 10-12 tuổi 15,0 ml 3 lần/ngày 1 muỗng cà phê = 5 ml Lắc kỹ chai thuốc trước khi dùng. Không được sử dụng quá liều lượng đã được chỉ định. Nếu các triệu chứng của trẻ kéo dài hơn 3 ngày, bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ. Bác sĩ có thể kê đơn thuốc này cho các trường hợp khác; bệnh nhân cần theo sự hướng dẫn của bác sĩ về số lần dùng và liều dùng cho con trẻ của mình. Để tránh thuốc tích lũy quá nhiều, khuyến cáo nên giảm liều ibuprofen ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận. Chưa xác định được độ an toàn của ibuprofen ở bệnh nhân suy thận.
Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)
Cần thận trọng khi dùng Nurofen cho người cao tuổi; bệnh nhân xơ gan, thiểu năng thận đòi hỏi sự tổng hợp tại chỗ các prostaglandin làm giãn mạch để duy trì sự tưới máu thận và do đó những bệnh nhân này có nguy cơ cao hơn về rối loạn chức năng thận do các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) gây ra sự ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận. Nên ngừng dùng Nurofen ở bệnh nhân bị giảm thị giác hay nhìn lờ mờ, hoặc bị loạn sắc (là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng ibuprofen). Ibuprofen có thể làm các transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được. Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Phụ nữ có thai Các thuốc chống viêm có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm sinh. Các thuốc chống viêm không steroid cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Các thuốc chống viêm cũng ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu. Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất cứ thuốc chống viêm nào. Các thuốc này cũng có chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh. Phụ nữ cho con bú Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.
Tác dụng phụ
Nurofen nói chung được dung nạp tốt ở đa số bệnh nhân, tuy nhiên, những phản ứng phụ sau đây đã được quan sát thấy, thường nhẹ và nhất thời bao gồm cảm giác khó chịu hoặc đau ở dạ dày, buồn nôn, không dung nạp ở đường dạ dày-ruột và chảy máu dạ dày-ruột, loét dạ dày, hoạt hóa loét tiêu hóa, phân đen như hắc ín, nổi ban hay làm hen nặng thêm, các vấn đề về gan và thận (viêm bàng quang, huyết niệu, suy thận cấp, viêm thận kẽ và hội chứng thận hư), nhức đầu, chóng mặt, rối loạn thính giác và rất hiếm khi da bị tróc và dễ thâm tím. 5-15% bệnh nhân có tác dụng phụ về tiêu hóa. Nếu có rối loạn nhẹ về tiêu hóa thì nên uống thuốc lúc ăn hay uống với sữa. Thường gặp, tác dụng không mong muốn > 1/100 Toàn thân: Sốt, mỏi mệt. Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn. Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn. Da: Mẩn ngứa, ngoại ban. Ít gặp, 1/1000 < tác dụng không mong muốn < 1/100 Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở bệnh nhân bị hen), viêm mũi, nổi mày đay. Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày-ruột, làm loét dạ dày tiến triển. Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai. Mắt: Rối loạn thị giác. Tai: Thính lực giảm. Máu: Thời gian chảy máu kéo dài. Hiếm gặp, tác dụng không mong muốn < 1/1000 Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc. Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc. Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu. Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan. Tiết niệu-sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Nhà sản xuất
Reckitt Benckiser Healhcare
SẢN PHẨM CÙNG LOẠI KHÁC
Padobaby
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Fentanyl
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Durogesic 25mcg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Ibrafen 400mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Bitalvic
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Philmadol
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Rhumedol fort
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Loxoprofen
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Cblantigrain
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Aceralgin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Efferalgan- 80mg (gói)
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Efferalgan-250mg (gói)
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Efferalgan-150mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Tenamyd Actadol
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Actadol 500
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Viramol 150mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Anticum for children
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Anticum
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Tumzcap
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Rahat
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Mefegesic
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Melgez
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Roblotidin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Ibrafen 30ml
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Ibrafen 60ml
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Pancelxim extra
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Biragan caps lọ 500 viên
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Biragan caps lọ 100 viên
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Biragan caps hộp 10 vỉ
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Biragan aches
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Ace kid 325mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Ace kid 150mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338