Valium 10 mg
Giá: 0
ĐẶT HÀNG
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
Gọi đặt mua ngay: 0912.514.338 (Tư vấn miễn phí)
ĐỊA CHỈ MUA HÀNG

Cơ sở 1: 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội.
Cơ sở 3: 9A tổ 24C Thanh Lương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 4: 87 ngõ 34 Phố Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 5: 23 Ngõ 622 Minh Khai – Hà Nội.
Cơ sở 6: Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 7: Thôn Đông – Việt Hùng – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 8: Chợ Bắc Hồng - Đông Anh - Hà Nội
 

THÔNG TIN SẢN PHẨM
Dạng thuốc
Hộp vỉ
Thành phần, hàm lượng
Diazepam: 10mg
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
Diazepam được sử dụng trong những trạng thái lo âu, kích động, mất ngủ. Trong trường hợp trầm cảm có các triệu chứng giống như trên, có thể chỉ định dùng diazepam cùng với các thuốc chống trầm cảm. Sảng rượu cấp, các bệnh tiền sảng và các triệu chứng cấp cai rượu. Cơ co cứng do não hoặc thần kinh ngoại biên, co giật. Tiền mê trước khi phẫu thuật.
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với những dẫn xuất benzodiazepine khác. - Nhược cơ năng. Bệnh tăng nhãn áp góc hẹp và bệnh tăng nhãn áp cấp thì phải chống chỉ định dùng thuốc này, nhưng diazepam có thể được dùng cho những bệnh nhân có bệnh tăng nhãn áp góc mở đã dùng liệu pháp điều trị thích hợp. - Bệnh tăng CO2 huyết mãn tính và trầm trọng. - 3 tháng đầu của thai kỳ. Thời kỳ cho con bú. Chống chỉ định tương đối: - Dùng với sự thận trọng cao trong trường hợp ngừng thở gây ngủ, suy tim-hô hấp - 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
Liều dùng
Việc chia liều hàng ngày thành 2-4 phần được xác định theo từng cá thể. Nên dùng 2/3 liều hàng ngày vào buổi tối. Do sự khác nhau lớn trong đáp ứng thuốc giữa các người bệnh, nên khởi đầu với những liều nhỏ nhất, sau đó tăng lên đến liều hiệu quả tối ưu, dung nạp tốt. Người lớn: Trong trường hợp rối loạn thần kinh, triệu chứng tâm thần cơ thể, lo lắng: Liều đơn thông thường 2,5-5 mg (1/2-1 viên). Liều thông thường hàng ngày đối với người lớn 5-20 mg. Liều đơn không nên vượt quá 10 mg. Điều trị hỗ trợ trong hội chứng co giật: Liều thông thường 2,5-10 mg (1/2-2 viên), 2-4 lần/24 giờ. Cai rượu cấp, mê sảng và rối loạn tâm thần nội sinh: Liều khởi đầu thông thường là 20-40 mg/24 giờ (4-8 viên), liều duy trì là 15-20 mg/24 giờ (3-4 viên). Co thắt cơ, co cứng và co giật cơ: 5-20 mg/24 giờ (1-4 viên). Đối với người cao tuổi và bệnh nhân suy nhược, hoặc suy chức năng gan: Thời gian thải trừ của Seduxen có thể kéo dài một cách đáng kể. Nên bắt đầu điều trị với liều thấp, khoảng nửa liều thông thường, sau đó có thể tăng liều tùy theo sự dung nạp của từng cá thể. Liều cho trẻ em: Nên được xác định cho từng cá thể theo từng phạm vi chỉ định, cân nhắc tuổi, sự trưởng thành, trạng thái chung và phản ứng lâm sàng của từng cá thể. Liều khởi đầu thông thường đối với trẻ em, theo những cân nhắc trên, là 1,25 - 2,5 mg/24 giờ, 2-4 lần, nếu cần. Liều này có thể giảm hoặc tăng phụ thuộc vào đáp ứng từng cá thể. Đối với trẻ em dưới 6 tuổi, không nên dùng các loại thuốc an thần hay giải lo, ngoại trừ những chỉ định bắt buộc, liều 0,1-0,3 mg/kg thể trọng/24 giờ.
Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)
Trong trường hợp suy hô hấp, ngừng thở gây ngủ và hôn mê, việc sử dụng thuốc này nên được cân nhắc kỹ càng, do nguy cơ trụy hô hấp. Liều lượng nên được xác định với sự thận trọng tối đa trong trường hợp người bệnh suy chức năng thận và gan, có suy phổi mạn, người già và suy nhược, nhũ nhi và trẻ em. Nếu trầm cảm nặng và nghi ngờ có trầm cảm tiềm ẩn, thì người bệnh chỉ có thể được điều trị với sự chú ý cao độ, vì sự nguy hiểm của khuynh hướng tự vẫn tăng mạnh. Việc dùng thuốc lâu và kéo dài có thể dẫn đến sự lệ thuộc thuốc. Trường hợp ngừng thuốc đột ngột sau khi điều trị lâu dài, thì triệu chứng cai thuốc có thể xảy ra. Với trẻ dưới 6 tuổi, không nên dùng các dạng an thần, trừ những chỉ định bắt buộc. Trường hợp nhạy cảm với lactose, nên tính mỗi viên Seduxen chứa 120 mg lactose. Điều trị thời gian dài, nên kiểm tra định kỳ chức năng gan và công thức máu. Trường hợp nhũ nhi dưới 6 tháng: Nên tính đến sự chuyển hóa thuốc chưa phát triển, không nên dùng viên nén này. Đối với trẻ sơ sinh dưới 30 ngày, sự an toàn và hiệu quả của việc dùng thuốc tiêm chưa được chứng minh. Lái xe và vận hành máy móc: Trong pha đầu dùng Seduxen, cấm lái xe hoặc làm các công việc nguy hiểm 12-24 giờ sau khi dùng thuốc. Sau đó mức độ hạn chế nên được xác định theo từng cá thể. Thời gian thải trừ kéo dài, đặc biệt ở người cao tuổi và những bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, nên được cân nhắc. Trong giai đoạn điều trị và do tác dụng của thuốc, cấm uống các loại đồ uống có cồn. Lúc có thai: Lúc có thai: Đối với người mang thai, dựa trên những kết quả thực nghiệm, trong 3 tháng đầu của thai kỳ, benzodiazepin làm tăng nguy cơ xuất hiện dị dạng, vì thế cấm dùng Seduxen trong thời kỳ này. Dùng thuốc trong những tháng tiếp theo của thai kỳ, có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, vì vậy thầy thuốc nên cân nhắc việc dùng thuốc theo từng cá thể, cân nhắc kỹ giữa lợi và hại. Lúc nuôi con bú: Trong thời kỳ cho con bú, không nên dùng thuốc, vì thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ.
Tác dụng phụ
Tác dụng ngoại ý thường xuyên nhất như mệt mỏi, buồn ngủ, yếu cơ phụ thuộc liều. Trong phần lớn các trường hợp, những triệu chứng này tự biến mất sau một vài ngày hoặc có thể tránh được bằng cách giảm liều. Các phản ứng bất lợi hiếm, như mất điều hòa, lú lẫn, choáng váng, nhức đầu, run sợ, thay đổi tính khí, rối loạn thị giác, phát ban, xuất hiện các rối loạn thần kinh thực vật, táo bón, loạn vận ngôn, giảm huyết áp, không kiềm chế được nước tiểu, bí tiểu, buồn nôn, khô miệng hoặc tăng tiết nước bọt, ngoại ban, run rẩy, thay đổi dục năng, nhịp tim chậm, rối loạn thích nghi. Lệ thuộc thuốc: Benzodiazepine có thể gây lệ thuộc thuốc - đặc biệt trường hợp dùng thuốc dài ngày, liều cao ở những người bệnh đã có khuynh hướng đó. Trong những trường hợp ít trầm trọng hơn, những triệu chứng bỏ thuốc là run rẩy, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ, sợ hãi, nhức đầu và giảm khả năng tập trung. Đổ mồ hôi, co thắt bụng và cơ, rối loạn cảm giác, mê sảng và co giật do não cũng hiếm khi xuất hiện. Chú ý: để làm giảm nguy cơ lệ thuộc thuốc, nên dùng Seduxen trên cơ sở xem xét thận trọng từng chỉ định và tốt hơn là chỉ dùng trong thời gian ngắn. Để tránh triệu chứng cai thuốc, nên kết thúc điều trị bằng cách giảm liều từ từ.
Nhà sản xuất
Roche
SẢN PHẨM CÙNG LOẠI KHÁC
Ginkobon inj
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Barocolmin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Cetecrin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Fuxacetam 800mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Brand tonic vifaco
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Hoạt huyết dưỡng não Medi
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Ginkgo 120
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Albiton braine
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Synapain
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Mecotran
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Difosfocin 1000mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Neuboren
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Vomina 50
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Medotam 400
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Uneginko 3B
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Vakperan
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Ginkapra
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Brawmicin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Goodrizin 25mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Fuxacetam
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Voploxi
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Euroginko
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Ích trí mộc linh
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Hemabrain hộp 30 viên
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Hemabrain hộp 60 viên
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Cobemide
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Stagerin Alu
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Kingloba
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Bineurox
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Aleucin
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Stimind
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Ginko poland
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338