Nifedipin 20 Retard
Giá: 0
ĐẶT HÀNG
(Nhận hàng trả tiền, không thích không mua)
Gọi đặt mua ngay: 0912.514.338 (Tư vấn miễn phí)
ĐỊA CHỈ MUA HÀNG

Cơ sở 1: 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội.
Cơ sở 3: 9A tổ 24C Thanh Lương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 4: 87 ngõ 34 Phố Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 5: 23 Ngõ 622 Minh Khai – Hà Nội.
Cơ sở 6: Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 7: Thôn Đông – Việt Hùng – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 8: Chợ Bắc Hồng - Đông Anh - Hà Nội
 

THÔNG TIN SẢN PHẨM
Dạng thuốc
Hộp 5 vỉ x 10 viên nén bao phim tác dụng kéo dài
Thành phần, hàm lượng
Nifedipine:20mg
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
-Bệnh mạch vành( do thiếu oxy cung cấp cho cơn tim) + Đau thắt ngực do co thắt mạch( đau thắt ngực Prilzmetal, đau thắt ngực biến thể) + Đau thắt ngực ổn định mãn tính (đau thắt ngực do ngắng sức). + Tăng huyết áp nguyên phát(cao huyết áp).
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
Không được dùng nifedipin trong các trường hợp trụy tim mạch, hẹp động mạch chủ (hẹp động mạch ở mức độ cao), mẫn cảm với nifedipin, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim cấp (trong vòng 4 tuần đầu), bênh nhân có huyết áp quá thấp (hạ huyết áp nặng với huyết áp tâm thu <90 mmHg), suy tim mất bù.
Liều dùng
Liều lượng phụ thuộc mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Tùy theo từng tình huống lâm sàng riêng biệt, sự ổn định liên quan tới, về liều cuối cùng cần phải được thực hiện chậm. Bệnh nhân có chức năng gan bị hạn chế cần được theo dõi cẩn thận. Trong một số trường hợp, cần phải giảm liều dùng. Liều khuyến cáo cho người lớn như sau: - Bệnh mạch vành: + Đau thắt ngực do co thắt mạch (đau thắt ngực Prinzmetal, đau thắt ngực biến thể): 1 viên (20 mg nifedipin) x 2 lần/ngày. + Đau thắt ngực ổn định mãn tính (đau thắt ngực do gắng sức): 1 viên (20 mg nifedipin) x 2 lần/ngày. + Liều khuyến cáo trên có thể tăng gấp đôi: 2 viên (40 mg nifedipin) x 2 lần/ngày. - Tăng huyết áp nguyên phát (cao huyết áp): 1 viên (20 mg nifedipin) x 2 lần/ngày. + Liều khuyến cáo trên có thể tăng gấp đôi: 2 viên (40 mg nifedipin) x 2 lần/ngày. Uống thuốc sau bữa ăn, nuốt nguyên viên với nhiều nước (khoảng một ly đầy). Dùng chung với thức ăn làm chậm sự hấp thu. Phải giữ khoảng cách tối thiểu là 4 giờ giữa 2 lần uống thuốc. - Tiếp tục điều trị với liều đã được bác sĩ chỉ định. Không được tăng gấp đôi liều để bù liều đã quên uống trong bất kỳ trường hợp nào. - Khi dùng nifedipin, đặc biệt dùng ở liều cao, phải giảm liều từ từ để tránh tăng nguy cơ bị cơn đau thắt ngực. Phải thông báo cho các bác sĩ nếu bệnh nhân muốn tạm ngưng dùng thuốc hoặc ngừng điều trị trước thời hạn. - Thời gian điều trị phải tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ
Đau đầu, đỏ mặt và cảm giác nóng. - Một vài trường hợp phản ứng dị ứng da, cảm giác kiến bò ở tay và chân (dị cảm), choáng váng và mệt mỏi, buồn nôn, táo bón hoặc tiêu chảy. - Có một số báo cáo về giảm huyết áp dưới mức bình thường (hạ huyết áp do đáp ứng tuần hoàn), đánh trống ngực và tăng mạch đập (nhịp tim nhanh) cũng như phù chân (tụ dịch ở chi dưới) do tác động giãn mạch. - Một vài trường hợp biến đổi công thức máu như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và ban xuất huyết do giảm tiểu cầu. - Khi điều trị lâu dài, có thể gặp tăng sản lợi (nướu răng) nhưng rất hiếm và sẽ khỏi hoàn toàn nếu ngưng dùng thuốc. - Vài trường hợp cá biệt về tổn thương chức năng gan (ứ mật trong gan, tăng transaminase) và viêm gan do dị ứng. - Ít gặp hiện tượng tăng glucose trong huyết thanh (tăng đường huyết). Cần đặc biệt lưu ý khi điều trị cho bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường. - Hiếm gặp hiện tượng vú to ở nam giới (gynaecomastia) và phục hồi sau khi ngừng thuốc. - Ngừng đột ngột nifedipin ở bệnh nhân cao huyết áp hoặc có bệnh mạch vành có thể dẫn đến cơn tăng huyết áp kịch phát hoặc giảm tưới máu cơ tim (thiếu máu cơ tim) do hậu quả của hội chứng bật ngược (rebound). - Đặc biệt khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân thỉnh thoảng có thể gặp cơn đau thắt ngực cấp hoặc nếu bệnh nhân đã có tiền sử đau thắt ngực thì có thể bị tăng tần số, thời gian và độ nặng của cơn đau thắt ngực. Vài trường hợp cá biệt bị nhồi máu cơ tim. - Đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân thẩm tách (dialysis) kèm cao huyết áp nặng (tăng huyết áp ác tính) và suy thận không hồi phục kèm với sự giảm thể tích máu tuần hoàn, vì có thể gặp hiện tượng tụt huyết áp mạnh do hậu quả của sự giãn mạch.
SẢN PHẨM CÙNG LOẠI KHÁC
Flecaine 100mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Suncardivas  6,25 mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Cardivas 12,5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Lowsta 20mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Carca 6,25 mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Aten 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Irbehasan 150
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Calatec 25mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Nicardia 10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Losartan  50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Zanedip
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Amlosun  5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Fardipin 10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Flamodip  5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Nifedipin PMP-10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Enfelo  5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Depin E  20mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Amlong 5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Candelong   4mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Loxen  10mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Resilo  50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Valzaar 80mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Tensikey  5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Tensikey  20mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Amlopres 10 mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Hylos 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Irbesartan 150mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Repace H 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Toraass-50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Covance 50mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Amlodipin 5mg
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338
Zestoretic
Liên hệ tư vấn: 0912.514.338