Thuốc Salazopyrin

ĐỊA CHỈ MUA HÀNG

Cơ sở 1: 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội.
Cơ sở 3: 9A tổ 24C Thanh Lương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 4: 87 ngõ 34 Phố Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cơ sở 5: 23 Ngõ 622 Minh Khai – Hà Nội.
Cơ sở 6: Ngọc Chi – Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 7: Thôn Đông – Việt Hùng – Đông Anh – Hà Nội
Cơ sở 8: Chợ Bắc Hồng - Đông Anh - Hà Nội
 

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Thuốc Salazopyrin

Trị bệnh gút và nhiều bệnh khác

Chỉ định:

  • Điều trị viêm khớp ở những người không đáp ứng với thuốc giảm đau và thuốc chống viêm không steroid( điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp và viêm khớp do bệnh gút).
  • Điều trị bệnh viêm loét đại tràng.
  • Trị bệnh Crohn thể hoạt động.

Cách dùng - Liều lượng:

  • Trị viêm khớp: Dùng 500mg/ ngày đầu tiên. Sau đó tăng lên 500mg mỗi tuần, đến liều rồi đến 3g mỗi/ ngày.
  • Trị viêm loét đại tràng:

– Người lớn: Mới dùng lần đầu thì dùng từ 0,5g đến 1g, chia làm 3 – 4 lần/ngày. Dùng giảm tác dụng phụ ở đường tiêu hóa dùng liều thấp từ 1-2g/ ngày chia làm 3-4 lần. Người bệnh cũng có thể dùng viên bao thuốc Salazopyrin tan trong ruột. Dùng điều trị duy trì: 1 – 2 g/ngày, chia làm 3 – 4 lần.

– Trẻ em trên 2 tuổi: Bắt đầu 40 – 60 mg/kg, chia 3 – 4 lần. Liều duy trì 20 – 30 mg/kg, chia làm 4 lần.

  • Bệnh Crohn: Dùng thuốc Salazopyrin từ 1 – 2 g, chia 3 – 4 lần.
  • Dùng thuốc Salazopyrin sau bữa ăn hoặc trước bữa ăn đều được.
  • Uống với 1 ly nước, chú ý uống nhiều nước.

Tương tác thuốc:

+ Thuốc Salazopyrin có chứa hoạt chất Sulfasalazin, chất này gây ức chế sự hấp thu làm ngăn cản chuyển hóa của acid folic nên có thể dẫn đến giảm nồng độ acid folic trong huyết thanh. Do đó khi dùng thuốc Salazopyrin điều trị kéo dài cần chú ý bổ sung thêm acid folic.

+ Dùng với thuốc gây tan máu sẽ làm tăng khả năng gây độc của thuốc.

+ Không dùng với các thuốc chống đông, thuốc chống co giật hoặc thuốc uống chống đái tháo đường sẽ gây đẩy ra khỏi vị trí gắn protein dẫn tới làm tăng độc tính của thuốc.

Tác dụng phụ:

– Đau đầu sốt cao, chán ăn.

– Gây giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, chứng đại hồng cầu.

– Rối loạn tiêu hóa:  Ðau bụng, buồn nôn, đau thượng vị.

– Dị ứng nổi mề đay: Ngoại ban, nổi mày đay, ngứa, ban đỏ.

– Ở gan gây tăng nhất thời transaminase.

– Phản ứng khác: Giảm tinh trùng có hồi phục.

– Một số tác dụng phụ khác ít gặp hơn như: mất bạch cầu hạt, trầm cảm, ù tai, viêm gan, đau cơ khớp, thiếu máu nguyên đại hồng cầu, nhận thức mùi vị thay đổi.

Chống chỉ định:

+ Không dùng cho trường hợp quá mẫn cảm dị ứng với thành phần của thuốc.

+ Suy gan, suy thận.

+ Tắc ruột, tắc tiết niệu.

+ không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi và phụ nữ mang thai cho con bú.

+ Người mắc phải hội chứng rối loạn về máu.

SẢN PHẨM CÙNG LOẠI KHÁC
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ